Bảng đánh giá chấm điểm công tác thi đua, khen thưởng của Bộ Giao thông Vận tải năm 2024 là nội dung được quy định trong Quyết định 1032/QĐ-BGTVT năm 2024.
Bảng đánh giá chấm điểm công tác thi đua, khen thưởng của Bộ Giao thông Vận tải năm 2024 (Hình từ Internet)
Ngày 19/8/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quyết định 1032/QĐ-BGTVT về Quy chế tổ chức và hoạt động Khối thi đua của Bộ Giao thông Vận tải.
Theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 1032/QĐ-BGTVT năm 2024 thì bảng đánh giá chấm điểm công tác thi đua, khen thưởng của Bộ Giao thông Vận tải như sau:
Nội dung | Điểm tối đa | |
Tổng số | 100 | |
1. | Công tác chỉ đạo điều hành | 25 |
1.1 | Công tác phổ biến, hướng dẫn bảo đảm đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả các văn bản về công tác thi đua, khen thưởng | 3 |
1.2 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, cụ thể hóa hoặc hướng dẫn chi tiết kịp thời, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị. | 3 |
1.3 | Hoạt động của Hội đồng TĐKT (thành lập Hội đồng, ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng, Hội đồng hoạt động tích cực hiệu quả; có hướng dẫn việc thành lập và tổ chức hoạt động của Hội đồng TĐKT các cấp trực thuộc) | 5 |
1.4 | Hoạt động của Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học (thành lập Hội đồng, ban hành quy chế hoạt động; Hội đồng hoạt động tích cực hiệu quả; có hướng dẫn việc thành lập và tổ chức hoạt động đối với cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý) | 5 |
1.5 | Tổ chức kiểm tra, giám sát về công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý | 2 |
1.6 | Giải quyết kịp thời, đúng quy định đối với 100% đơn thư, khiếu nại, tố cáo về công tác thi đua, khen thưởng và gửi kết quả về Bộ GTVT. | 2 |
1.7 | Có tổ chức hoặc tham gia các khóa bồi dưỡng/tập huấn nghiệp vụ thi đua, khen thưởng | 2 |
1.8 | Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ báo cáo về công tác thi đua khen thưởng | 3 |
2. | Tổ chức/triển khai phong trào thi đua (PTTĐ) | 20 |
2.1 | Đối với các PTTĐ của Chính phủ, của Bộ GTVT và các bộ, ngành địa phương liên quan: Ban hành kế hoạch triển khai/hưởng ứng; tổ chức sơ kết, tổng kết và thực hiện công tác khen thưởng. | 10 |
2.2 | Đối với các PTTĐ của đơn vị: Phát động, triển khai các phong trào thi đua thường xuyên, theo đợt, chuyên đề (có kế hoạch, chủ đề, nội dung, tiêu chí thi đua cụ thể, tổ chức phát động, ký giao ước thi đua); tổ chức sơ kết, tổng kết PTTĐ và thực hiện công tác khen thưởng | 10 |
3 | Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến | 15 |
Công tác chỉ đạo, định hướng và hướng dẫn việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiên tiến: Có chương trình, nội dung và việc làm cụ thể trong việc phát hiện, bồi dưỡng nhân rộng điển hình tiên tiến. | 5 | |
Có điển hình tiên tiến hoặc mô hình mới, tiêu biểu được biểu dương/khen thưởng trong năm. | 5 | |
Công tác tuyên truyền, phổ biến và nhân rộng điển hình tiên tiến, có nhiều hình thức đổi mới, phong phú trong việc tuyên truyền, tổng kết, nhân rộng điển. | 5 | |
4 | Về công tác khen thưởng | 25 |
4.1 | Công tác rà soát/thẩm định hồ sơ khen thưởng: đảm bảo đúng quy định về thẩm quyền điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục. (Tính theo tỷ lệ hồ sơ có sai sót như sau: Không có hồ sơ sai sót: Đạt 100% điểm tối đa; Có dưới 5% hồ sơ còn có sai sót: Đạt 50% điểm tối đa; Có từ 5% trở lên hồ sơ còn có sai sót: Đạt 0 điểm) | 10 |
4.2 | Đối với các hồ sơ trình khen thưởng từ cấp Bộ trở lên | 7 |
- | Đảm bảo đúng quy định về thời hạn (thời gian) trình | 2 |
- | Đảm bảo đúng quy định về thẩm quyền, điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục khen thưởng | 5 |
4.3 | Có tỷ lệ khen thưởng cho người lao động trực tiếp (công nhân, nhân viên, chuyên viên,...) tăng so với năm trước. | 5 |
4.4 | Trong năm cơ quan, đơn vị có ít nhất 01 trường hợp được khen thưởng cấp nhà nước. | 3 |
5 | Về tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng | 5 |
5.1 | Có tổ chức bộ máy thi đua, khen thưởng (đối với đơn vị có tư cách pháp nhân), có bố trí nhân sự làm công tác thi đua, khen thưởng | 2 |
5.2 | Đảm bảo bố trí số lượng nhân sự làm công tác thi đua, khen thưởng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và Khối lượng công việc của cơ quan, đơn vị. | 3 |
6 | Tham gia các hoạt động Khối | 10 |
6.1 | Tham gia đầy đủ, đúng thành phần tất cả các hoạt động Khối | 5 |
6.2 | Tích cực nghiên cứu, đóng góp ý kiến về chuyên môn, nghiệp vụ đối với việc xây dựng các báo cáo, chương trình, kế hoạch, các văn bản và các hoạt động chung của Khối | 5 |
Xem thêm Quyết định 1032/QĐ-BGTVT có hiệu lực từ ngày 19/8/2024.