Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung chi tiết về Bảng giá đất mới TPHCM áp dụng từ 31/10/2024
Bảng giá đất mới TPHCM áp dụng từ 31/10/2024 (Hình từ internet)
Ngày 21/10/2024, UBND TPHCM ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất TPHCM.
Theo đó, sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về Bảng giá đất TPHCM giai đoạn 2020 – 2024.
Quyết định 79/2024/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất TPHCM được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.
Cụ thể, các bảng các loại đất tại TPHCM như sau:
(1) Đối với đất nông nghiệp:
(2) Bảng giá đất phi nông nghiệp:
Bảng giá đất ở |
Đang cập nhật...
(3) Đối với các loại đất khác:
- Các loại đất nông nghiệp khác:
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác.
- Đất mặt nước chuyên dùng:
+ Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản.
+ Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất.
+ Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể. Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính.
- Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây: - Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giả đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; - Tinh tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân; - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm; - Tính thuế sử dụng đất; - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; - Tỉnh lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai; - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân; - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng; - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; - Tinh tiền sử dụng đất đối với trường hợp bản nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; |
Xem chi tiết nội dung tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025, bãi bỏ Điều Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.