Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng cập nhật mới nhất 2024
Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng cập nhật mới nhất 2024 (Hình từ internet)
Ngày 17/10/2024, UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ban hành Quy định điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Quyết định 34/2024/QĐ-UBND |
Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định này Quy định và Bảng giá các loại đất điều chỉnh giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
- Điều chỉnh Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
- Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng.
- Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
- Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
- Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng.
- Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
- Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng.
- Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng.
- Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng.
- Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
- Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
Xem chi tiết nội dung tại Quyết định 34/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 17/10/2024.
Quyết định 34/2024/QĐ-UBND được áp dụng từ ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2025 (Đối với những hồ sơ phát sinh trước ngày ban hành Quyết định này, nhưng chưa xác định nghĩa vụ tài chính thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này).
Quyết định 34/2024/QĐ-UBND thay thế các Quyết định của UBND tỉnh Lâm Đồng, cụ thể:
- Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Quyết định 16/2021/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh và huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
(1) Giá nhóm đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt quy định tại các Bảng giá đất, gồm các loại sau đây:
- Giá đất trồng cây hằng năm.
- Giá đất trồng cây lâu năm.
- Giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Giá đất nông nghiệp khác.
- Giá đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn.
- Giá đất rừng sản xuất.
- Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
(2) Phân vị trí đối với nhóm đất nông nghiệp:
- Tại đô thị, gồm: các Phường thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và thị trấn thuộc địa bàn các huyện.
Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, phố có tên đường và các đoạn đường trong Khu quy hoạch dân cư, Khu công nghiệp nằm trong danh mục của Bảng giá đất ở tại đô thị.
+ Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, đoạn đường không thuộc Vị trí 1 hoặc có mặt tiếp giáp với đường hẻm, có các điều kiện: Cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới hoặc mép đường của đường, phố có tên đường, đường chính lân cận gần nhất trong phạm vi 300m; bề rộng của đoạn đường có thửa đất (lô đất), khu đất từ 3 mét trở lên.
+ Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Tại nông thôn, gồm: các xã thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các huyện;
Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trong phạm vi 500 mét.
+ Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện từ trên 500 mét đến 1.000 mét; hoặc có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới hoặc mép đường của đường xã trong phạm vi 500 mét.
+ Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
(3) Xác định giá đất nông nghiệp trong trường hợp có nhiều cách xác định vị trí khác nhau:
Đối với trường hợp diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có nhiều cách xác định vị trí khác nhau thì ưu tiên cách xác định có vị trí cao nhất (theo thứ tự giảm dần từ Vị trí 1 đến Vị trí 3).
(Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND)