Bảng giá xe máy hãng Honda mới nhất tháng 10/2024 tại các đại lý trên cả nước được cập nhật chi tiết trong bài viết dưới đây.
Đối với các dòng xe số của hãng Honda, giá niêm yết trong tháng 10 vẫn được giữ nguyên ở mức cũ so với tháng 9/2024, hiện đang dao động trong khoảng từ 17.859.273 - 87.273.818 đồng, cụ thể như sau:
- Mẫu xe Wave Alpha 110cc: Phiên bản tiêu chuẩn giá 17.859.273 đồng, phiên bản đặc biệt có giá 18.742.909 đồng và phiên bản cổ điển tiếp tục giữ giá 18.939.273 đồng.
- Mẫu xe Blade 110: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn được bán ở mức 18.900.000 đồng, phiên bản đặc biệt được bán ở mức 20.470.909 đồng và phiên bản thể thao được bán ở mức 21.943.637 đồng.
- Tương tự, mẫu xe Wave RSX FI 110: Phiên bản tiêu chuẩn cũng đang bán với giá 22.032.000 đồng, phiên bản đặc biệt giá 23.602.909 đồng và phiên bản thể thao có giá 25.566.545 đồng.
Tại các đại lý, giá xe số hãng Honda trong tháng 10/2024 nhìn chung vẫn ổn định, riêng mẫu xe Honda Future 125 FI có sự điều chỉnh tăng. Giá thực tế hiện cao hơn giá niêm yết của hãng khoảng 2.397.091 - 8.997.091 đồng/xe, với mức giá chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với xe Future 125 FI phiên bản cao cấp.
Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 10/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha 110cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 17.859.273 | 20.400.000 | 2.540.727 |
Phiên bản đặc biệt | 18.742.909 | 21.200.000 | 2.457.091 | |
Phiên bản cổ điển | 18.939.273 | 21.500.000 | 2.560.727 | |
Blade 2023 | Phiên bản tiêu chuẩn | 18.900.000 | 21.400.000 | 2.500.000 |
Phiên bản đặc biệt | 20.470.909 | 23.000.000 | 2.529.091 | |
Phiên bản thể thao | 21.943.637 | 24.600.000 | 2.656.363 | |
Wave RSX FI 110 | Phiên bản tiêu chuẩn | 22.032.000 | 24.800.000 | 2.768.000 |
Phiên bản đặc biệt | 23.602.909 | 26.000.000 | 2.397.091 | |
Phiên bản thể thao | 25.566.545 | 28.000.000 | 2.433.455 | |
Future 125 FI | Phiên bản tiêu chuẩn | 30.524.727 | 39.400.000 | 8.875.273 |
Phiên bản cao cấp | 31.702.909 | 40.700.000 | 8.997.091 | |
Phiên bản đặc biệt | 32.193.818 | 41.000.000 | 8.806.182 | |
Super Cub C125 | Phiên bản tiêu chuẩn | 86.292.000 | 94.500.000 | 8.208.000 |
Phiên bản đặc biệt | 87.273.818 | 95.500.000 | 8.226.182 |
Giá niêm yết của các dòng xe tay ga hãng Honda trong tháng 10 không có sự điều chỉnh nào, vẫn đang tiếp tục dao động trong khoảng từ 31.113.818 - 152.490.000 đồng, cụ thể:
- Mẫu xe Vision: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn được bán ở mức 31.113.818 đồng, phiên bản cao cấp ở mức 32.782.909 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn được bán ở mức 34.157.455 đồng, phiên bản thể thao có giá 36.415.637 đồng và phiên bản cổ điển giá 36.612.000 đồng.
- Mẫu xe SH Mode 125cc: Phiên bản tiêu chuẩn tiếp tục được bán với giá 57.132.000 đồng, phiên bản cao cấp giá 62.139.273 đồng, phiên bản đặc biệt có giá 63.317.455 đồng và phiên bản thể thao được bán với giá 63.808.363 đồng.
- Tương tự, mẫu xe SH 160i: Phiên bản tiêu chuẩn cũng đang duy trì với mức giá 92.490.000 đồng, phiên bản cao cấp giá 100.490.000 đồng, phiên bản đặc biệt giữ giá 101.690.000 đồng và phiên bản thể thao cũng đang duy trì mức giá 102.190.000 đồng.
Giá xe tay ga của hãng Honda tại các đại lý trong tháng 10 vẫn bình ổn, riêng mẫu xe Lead 125cc có sự tăng nhẹ. Hiện tại, giá thực tế với giá niêm yết của hãng đang chênh lệch khoảng 2.510.000 - 11.810.000 đồng, với giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với xe Honda SH 160i bản thể thao.
Bảng giá xe tay ga Honda mới nhất tháng 10/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Vision | Phiên bản tiêu chuẩn | 31.113.818 | 34.500.000 | 3.386.182 |
Phiên bản cao cấp | 32.782.909 | 36.000.000 | 3.217.091 | |
Phiên bản đặc biệt | 34.157.455 | 38.000.000 | 3.842.545 | |
Phiên bản thể thao | 36.415.637 | 40.500.000 | 4.084.363 | |
Phiên bản cổ điển | 36.612.000 | 41.000.000 | 4.388.000 | |
Lead 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 39.557.455 | 47.800.000 | 8.242.545 |
Phiên bản cao cấp | 41.717.455 | 50.800.000 | 9.082.545 | |
Phiên bản đặc biệt | 45.644.727 | 53.800.000 | 8.155.273 | |
Air Blade 125/160 | Air Blade 125 tiêu chuẩn | 42.012.000 | 50.200.000 | 8.188.000 |
Air Blade 125 cao cấp | 42.502.909 | 50.700.000 | 8.197.091 | |
Air Blade 125 đặc biệt | 43.190.182 | 51.500.000 | 8.309.818 | |
Air Blade 125 thể thao | 43.681.091 | 52.200.000 | 8.518.909 | |
Air Blade 160 tiêu chuẩn | 56.690.000 | 65.000.000 | 8.310.000 | |
Air Blade 160 cao cấp | 57.190.000 | 66.000.000 | 8.810.000 | |
Air Blade 160 đặc biệt | 57.890.000 | 68.000.000 | 10.110.000 | |
Air Blade 160 thể thao | 58.390.000 | 69.000.000 | 10.610.000 | |
SH Mode 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 57.132.000 | 66.000.000 | 8.868.000 |
Phiên bản cao cấp (ABS) | 62.139.273 | 71.000.000 | 8.860.727 | |
Phiên bản đặc biệt (ABS) | 63.317.455 | 74.000.000 | 10.682.545 | |
Phiên bản thể thao (ABS) | 63.808.363 | 74.500.000 | 10.691.637 | |
SH 125i/160i | SH 125i (CBS) bản tiêu chuẩn | 73.921.091 | 81.000.000 | 7.078.909 |
SH 125i (ABS) bản cao cấp | 81.775.637 | 89.000.000 | 7.224.363 | |
SH 125i (ABS) bản đặc biệt | 82.953.818 | 91.000.000 | 8.046.182 | |
SH 125i (ABS) bản thể thao | 83.444.727 | 92.000.000 | 8.555.273 | |
SH 160i (CBS) bản tiêu chuẩn | 92.490.000 | 102.000.000 | 9.510.000 | |
SH 160i (ABS) bản cao cấp | 100.490.000 | 110.000.000 | 9.510.000 | |
SH 160i (ABS) bản đặc biệt | 101.690.000 | 112.000.000 | 10.310.000 | |
SH 160i (ABS) bản thể thao | 102.190.000 | 114.000.000 | 11.810.000 | |
SH350i | Phiên bản cao cấp | 150.990.000 | 143.000.000 | -7.990.000 |
Phiên bản đặc biệt | 151.990.000 | 144.000.000 | -7.990.000 | |
Phiên bản thể thao | 152.490.000 | 145.000.000 | -7.490.000 | |
Vario 160 | Phiên bản tiêu chuẩn | 51.990.000 | 54.500.000 | 2.510.000 |
Phiên bản cao cấp | 52.490.000 | 55.000.000 | 2.510.000 | |
Phiên bản đặc biệt | 55.990.000 | 60.000.000 | 4.010.000 | |
Phiên bản thể thao | 56.490.000 | 60.500.000 | 4.010.000 | |
Vario 125 | Phiên bản đặc biệt | 40.735.637 | 47.000.000 | 6.264.363 |
Phiên bản thể thao | 41.226.545 | 47.500.000 | 6.273.455 |
Giá niêm yết của các dòng xe côn tay hãng Honda trong tháng 10/2024 cũng được duy trì ở mức cũ, hiện đang dao động trong khoảng từ 46.160.000 - 73.790.000 đồng, cụ thể:
- Mẫu xe Winner X: Phiên bản tiêu chuẩn đang được bán ở mức 46.160.000 đồng, phiên bản đặc biệt được bán ở mức 50.060.000 đồng và phiên bản thể thao bán ở mức 50.560.000 đồng.
- Tương tự, mẫu xe CBR150R: Phiên bản tiêu chuẩn cũng đang được bán với giá 72.290.000 đồng, phiên bản đặc biệt giá 73.290.000 đồng và phiên bản thể thao cũng đang được bán với giá 73.790.000 đồng.
Giá xe côn tay hãng Honda tại các đại lý trong tháng 10 này có sự điều chỉnh tăng đối với mẫu xe Honda CBR150R. So với giá niêm yết, giá thực tế hiện đang chênh lệch khoảng 7.210.000 - 9.560.000 đồng, với mức giá chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với xe Honda Winner X bản đặc biệt.
Bảng giá xe côn tay Honda mới nhất tháng 10/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Winner X | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 46.160.000 | 37.500.000 | -8.660.000 |
Phiên bản đặc biệt (ABS) | 50.060.000 | 40.500.000 | -9.560.000 | |
Phiên bản thể thao (ABS) | 50.560.000 | 42.500.000 | -8.060.000 | |
CBR150R | Phiên bản tiêu chuẩn | 72.290.000 | 79.600.000 | 7.310.000 |
Phiên bản đặc biệt | 73.290.000 | 80.600.000 | 7.310.000 | |
Phiên bản thể thao | 73.790.000 | 81.000.000 | 7.210.000 |
So với tháng trước, giá niêm yết của các dòng xe mô tô hãng Honda trong tháng 10 cũng không có sự thay đổi mới nào. Cụ thể: Mẫu xe Rebel 500 duy trì mức giá 181.300.000 đồng và mẫu xe CB500 Hornet duy trì giá 184.990.000 đồng.
Tại các đại lý, giá xe mô tô hãng Honda trong tháng 10 vẫn bình ổn. Hiện tại, giá thực tế đang cao hơn khoảng 6.200.000 - 9.310.000 đồng/xe so với giá đề xuất của hãng, với giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với xe Honda CB500 Hornet.
Bảng giá xe mô tô Honda mới nhất tháng 10/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Rebel 500 | Phiên bản tiêu chuẩn | 181.300.000 | 187.500.000 | 6.200.000 |
CB500 Hornet | Phiên bản tiêu chuẩn | 184.990.000 | 194.300.000 | 9.310.000 |
Giá xe máy mang tính tham khảo, đã gồm phí VAT, phí bảo hiểm dân sự, thuế trước bạ và phí biển số. Giá xe cũng có thể được thay đổi tùy thuộc vào mỗi đại lý Honda và khu vực bán.