Dưới đây là bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu sớm trong tháng 10, 11, 12 năm 2024.
Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu sớm trong tháng 10, 11, 12 năm 2024 (Hình từ internet)
Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định người lao động được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường. Hiện nay (năm 2024) tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là 61 tuổi đối với nam và 56 tuổi 4 tháng đối với nữ.
Theo đó, người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu nêu trên tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Người lao động có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Người lao động có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
Căn cứ theo mục 1 vừa nêu, thì bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu, tháng bắt đầu nhận lương hưu theo tháng, năm sinh của người lao động trong trường hợp về hưu sớm như sau:
Lao động nam | Lao động nữ | ||||||||
Thời điểm sinh | Tuổi nghỉ hưu | Thời điểm hưởng lương hưu | Thời điểm sinh | Tuổi nghỉ hưu | Thời điểm hưởng lương hưu | ||||
Tháng | Năm | Tháng | Năm | Tháng | Năm | Tháng | Năm | ||
3 | 1968 | 55 tuổi 9 tháng | 1 | 2024 | 12 | 1972 | 51 tuổi | 1 | 2024 |
4 | 1968 | 56 tuổi | 5 | 2024 | 1 | 1973 | 51 tuổi 4 tháng | 6 | 2024 |
5 | 1968 | 6 | 2024 | 2 | 1973 | 7 | 2024 | ||
6 | 1968 | 7 | 2024 | 3 | 1973 | 8 | 2024 | ||
7 | 1968 | 8 | 2024 | 4 | 1973 | 9 | 2024 | ||
8 | 1968 | 9 | 2024 | 5 | 1973 | 10 | 2024 | ||
9 | 1968 | 10 | 2024 | 6 | 1973 | 11 | 2024 | ||
10 | 1968 | 11 | 2024 | 7 | 1973 | 12 | 2024 | ||
11 | 1968 | 12 | 2024 |
Như vậy, theo quy định nêu trên, thời điểm hưởng lương hưu tại tháng 10, 11, 22 năm 2024 khi nghỉ hưu sớm tương ứng với tháng, năm sinh sau đây:
- Lao động nam sinh vào tháng 9, 10, 11 năm 1968.
- Lao động nữ sinh vào tháng 5, 6, 7 năm 1973.
Theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
Theo đó, tại Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí như sau:
- Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
- Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
- Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.
Như vậy, theo quy định nêu trên, thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu. Thời điểm hưởng lương hưu là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.