Đang hiển thị
Tỉnh thành khác
Lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng trong hệ thống ngân hàng dao động quanh ngưỡng 4,9 - 9%.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) vừa giảm lãi suất huy động với mức giảm 0,1%/năm các kỳ hạn từ 1-36 tháng đối với sản phẩm tiết kiệm tại quầy và tiết kiệm trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ; đồng thời giảm từ 0,05-0,1%/năm lãi suất đối với các sản phẩm tiền gửi khác.
Đây là lần thứ tư liên tiếp nhà băng này giảm lãi suất huy động kể từ tháng 3/2025. Trước đó, VPBank đã giảm 0,1%/năm lãi suất tiền gửi tại quầy và trực tuyến với các kỳ hạn từ 2-36 tháng.
Theo biểu lãi suất tiết kiệm tại quầy dành cho khách hàng cá nhân gửi dưới 3 tỷ đồng và lĩnh lãi cuối kỳ, từ hôm nay (13/6) lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1-5 tháng tại VPBank giảm xuống còn 3,5%/năm; kỳ hạn từ 6-11 tháng giảm còn 4,4%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng là 4,9%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng mới nhất là 5%/năm.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 24-36 tháng là 5,1%/năm, cao hơn 0,1%/năm so với mức lãi suất áp dụng cho tài khoản tiền gửi dưới 3 tỷ đồng.
Cũng với huy động tại quầy, lãi suất huy động áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng được VPBank niêm yết mới như sau:
Lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng là 3,6%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng là 4,5%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng là 5%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng có lãi suất huy động cao nhất 5,2%/năm.
Lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại quầy từ 50 tỷ đồng trở lên cũng được niêm yết 5%/năm với kỳ hạn 12-18 tháng, 5,2%/năm cho kỳ hạn 24-36 tháng.
Tuy nhiên, lãi suất các kỳ hạn từ 1-11 tháng được niêm yết cao hơn 0,1%/năm so với lãi suất dành cho tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. Cụ thể, lãi suất tiền gửi tại quầy kỳ hạn 1-5 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng là 4,6%/năm.
Đối với lãi suất huy động trực tuyến, lãi suất áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm dưới 3 tỷ đồng, lĩnh lãi cuối kỳ, vừa được VPBank điều chỉnh giảm như sau:
Lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 3,6%/năm, kỳ hạn 2-5 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng là 4,6%/năm, kỳ hạn 12-18 tháng là 5,1%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng có lãi suất 5,2%/năm.
Mức lãi suất tiết kiệm trực tuyến áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng ngang bằng với lãi suất như trên với kỳ hạn từ 1-18 tháng. Tuy nhiên, lãi suất kỳ hạn 24-36 tháng cao hơn 0,1%/năm, tương đương 5,3%/năm.
Lãi suất huy động trực tuyến dành cho tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng mới nhất, kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm, kỳ hạn 2-5 tháng là 3,8%/năm, kỳ hạn 6-11 tháng là 4,7%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng là 5,2%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng là 5,4%/năm.
Đây cũng là các mức lãi suất huy động cao nhất tại VPBank, được áp dụng chung cho cả tiền gửi trên 50 tỷ đồng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 13/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,7 | 4,3 | 4,3 | 5 | 5 |
Tuy nhiên, với tài khoản tiền gửi trên 50 tỷ đồng, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1-11 tháng cao hơn 0,1%/năm so với tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
VPBank cũng giảm từ 0,05-0,1%/năm lãi suất các sản phẩm tiết kiệm còn lại, nhưng không cao hơn so với lãi suất gửi tiết kiệm trực tuyến dành cho khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ.
Bên cạnh việc duy trì chính sách lãi suất huy động bậc thang, VPBank còn cộng thêm lãi suất từ 0,1% đến 0,3%/năm với tất cả các sản phẩm tiền gửi tùy điều kiện của từng sản phẩm.
Như vậy, từ đầu tháng 6 đến nay, có 3 ngân hàng giảm lãi suất gồm: LPBank, Bac A Bank và VPBank. GPBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất huy động tính đến thời điểm này.
Lãi suất PVcomBank hiện ở mức cao nhất thị trường, lên đến 9% cho kỳ hạn 12 tháng với số tiền gửi tối thiểu 2.000 tỉ đồng. Ở điều kiện thường, PVcomBank niêm yết lãi suất 12 tháng cao nhất ở mức 5,1% khi khách hàng gửi tiền online và 4,8% khi gửi tiền tại quầy.
Theo sau, HDBank với mức lãi suất 7,7% cho kỳ hạn 12 tháng, điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỉ đồng. Ở điều kiện thường, HDBank niêm yết lãi suất 12 tháng cao nhất ở mức 5,6% khi khách hàng gửi tiền online và 5,5% khi gửi tiền tại quầy.
Top những ngân hàng có lãi suất từ cao khi gửi tiết kiệm 12 tháng ở điều kiện thường có thể kể đến như: Cake by VPBank, GPBank, Vikki Bnak...
Cake by VPBank đang niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 12 tháng ở mức 6%/năm khi khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ. Khách hàng lĩnh lãi đầu kỳ, theo tháng, theo quý nhận lãi suất lần lượt là: 5,55%; 5,79%; 5,83%.
Ở những kỳ hạn khác Cake by VPBank niêm yết lãi suất từ 4,28 - 6%/năm.
GPBank đang niêm yết lãi suất cao nhất 12 tháng ở mức 5,95%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm điện tử. Hiện mức lãi suất cao nhất ngân hàng này niêm yết là 5,95% ở kỳ hạn 13 - 36 tháng.
Vikki Bank đang niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,95% khi khách hàng cá nhân gửi tiền online, lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện Vikki Bank đang niêm yết lãi suất cao nhất ở mức 6%/năm.
Bạn có thể tham khảo cách tính tiền lãi để biết số tiền lãi nhận được sau khi gửi tiết kiệm là bao nhiêu. Để tính tiền lãi, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Ví dụ, người dân gửi 300 triệu đồng vào Ngân hàng A, kỳ hạn 12 tháng và hưởng lãi suất 6%/năm, số tiền lãi nhận được như sau:
300 triệu đồng x 6%/12 x 12 = 18 triệu đồng.
Ví dụ, người dân gửi 500 triệu đồng vào Ngân hàng A, kỳ hạn 12 tháng và hưởng lãi suất 6%/năm, số tiền lãi nhận được như sau:
500 triệu đồng x 6%/12 x 12 = 30 triệu đồng.
* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kì. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.