Bí mật nhà nước là gì? Ai có thẩm quyền ban hành danh mục bí mật nhà nước? Tổng hợp các danh mục bí mật nhà nước mới nhất?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, bí mật nhà nước là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.
Trong đó: Việc xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước phải căn cứ vào danh mục bí mật nhà nước và quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018. Xem chi tiết tại Mục 2.
(Khoản 1 Điều 10 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018).
Trên đây là giải đáp thắc mắc về “Bí mật nhà nước là gì?”. Xem tổng hợp các danh mục bí mật nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Mục 2.
Công cụ tra cứu mã số thuế và thông tin doanh nghiệp(cập nhật mới) |
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Bí mật nhà nước là gì, tổng hợp các danh mục bí mật nhà nước mới nhất
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Mục 2 Công văn 4114/BCA-ANCTNB năm 2022, Thủ tướng Chính phủ là chủ thể duy nhất có thẩm quyền ban hành danh mục bí mật nhà nước. Các cơ quan, tổ chức (gồm cả tổ chức đảng) chỉ triển khai áp dụng trực tiếp 35 danh mục bí mật nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ đã ban hành và không được tự ban hành danh mục bí mật nhà nước.
Các danh mục bí mật nhà nước hiện nay bao gồm:
STT | Tên Danh mục bí mật nhà nước | Văn bản ban hành |
1 | Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực y tế | Quyết định 440/QĐ-TTg năm 2024 |
2 | Danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực kiểm toán | Quyết định 504/QĐ-TTg năm 2022 |
3 | Danh mục bí mật nhà nước của Công đoàn Việt Nam | Quyết định 2288/QĐ-TTg năm 2020 |
4 | Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực Ngân hàng | Quyết định 2182/QĐ-TTg năm 2020 |
5 | Danh mục bí mật nhà nước của Đảng | Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2020 |
6 | Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng | Quyết định 1494/QĐ-TTg năm 2020 |
7 | Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo | Quyết định 531/QĐ-TTg năm 2023 |
8 | Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ | Quyết định 960/QĐ-TTg năm 2020 |
9 | Danh mục bí mật nhà nước thuộc Tòa án nhân dân | Quyết định 970/QĐ-TTg năm 2020 |
10 | Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao | Quyết định 1285/QĐ-TTg năm 2022 |
11 | Danh mục bí mật nhà nước của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp | Quyết định 277/QĐ-TTg năm 2021 |
12 | Danh mục bí mật nhà nước của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ | Quyết định 211/QĐ-TTg năm 2021 |
13 | Danh mục bí mật nhà nước của Hội Nông dân Việt Nam | Quyết định 39/QĐ-TTg năm 2021 |
14 | Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông | Quyết định 2238/QĐ-TTg năm 2020 |
15 | Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực tài chính, ngân sách | Quyết định 1923/QĐ-TTg năm 2020 |
16 | Danh mục bí mật nhà nước của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước | Quyết định 1765/QĐ-TTg năm 2020 |
17 | Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường | Quyết định 1660/QĐ-TTg năm 2020 |
18 | Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực lao động và xã hội | Quyết định 1451/QĐ-TTg năm 2020 |
19 | Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực kế hoạch, đầu tư và thống kê | Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2020 |
20 | Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực Công nghiệp và Thương mại | Quyết định 1369/QĐ-TTg năm 2020 |
21 | Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ | Quyết định 1294/QĐ-TTg năm 2020 |
22 | Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2020 |
23 | Danh mục bí mật nhà nước thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Quyết định 1180/QĐ-TTg năm 2020 |
24 | Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực đối ngoại và hội nhập quốc tế | Quyết định 1178/QĐ-TTg năm 2020 |
25 | Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn | Quyết định 988/QĐ-TTg năm 2020 |
26 | Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực công tác dân tộc | Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2020 |
27 | Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải | Quyết định 969/QĐ-TTg năm 2020 |
28 | Danh mục bí mật Nhà nước mức độ mật của Hội Cựu chiến binh Việt Nam | Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2020 |
29 | Danh mục bí mật nhà nước của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | Quyết định 808/QĐ-TTg năm 2020 |
30 | Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng pháp luật, bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, bồi thường nhà nước, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế | Quyết định 741/QĐ-TTg năm 2021 |
31 | Danh mục Bí mật nhà nước của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội | Quyết định 1306/QĐ-TTg năm 2020 |
32 | Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | Quyết định 774/QĐ-TTg năm 2020 |
Căn cứ Điều 3 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước được quy định như sau:
(i) Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước; phục vụ nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế của đất nước; bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(ii) Bảo vệ bí mật nhà nước là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(iii) Việc quản lý, sử dụng bí mật nhà nước bảo đảm đúng mục đích, thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
(iv) Chủ động phòng ngừa; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
(v) Bí mật nhà nước được bảo vệ theo thời hạn quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của công dân theo quy định của pháp luật.
Trên đây là toàn bộ giải đáp thắc mắc “Bí mật nhà nước là gì? Tổng hợp các danh mục bí mật nhà nước mới nhất?”.