Các căn cứ và điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở?

05/09/2024 14:04

Theo Luật Đất đai 2024, việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở phải đáp điều kiện, tiêu chí nào? Căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

1. Căn cứ, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở?

1.1. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở?

Căn cứ khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024 và khoản 1 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, quy định về căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

- Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Căn cứ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư là kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Theo đó, căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang)
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024]
Mẫu 02 - Đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất

chuyển mục đích sử dụng đất

Các căn cứ và điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở

(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)

1.2. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở?

Căn cứ khoản 1 Điều 122 Luật Đất đai 2024, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác là sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và đáp ứng các căn cứ quy định tại Mục 1.1.

Trừ trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Đầu tư công 2019, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020, Luật Dầu khí 2022; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công 2019, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.

Lưu ý: Việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác phải tuân theo tiêu chí, điều kiện quy định tại Mục 2.

2. Tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác

Căn cứ Điều 46 Nghị định 102/2022/NĐ-CP, tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng từ 02 ha trở lên đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác bao gồm:

(i) Có phương án trồng rừng thay thế hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

(ii) Có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt.

(iii) Có đánh giá sơ bộ tác động môi trường hoặc đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để quy định tiêu chí, điều kiện cụ thể việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác để bảo đảm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả đáp ứng với yêu cầu bảo đảm an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh đối với trường hợp không thuộc quy định tại các khoản (i), (ii), (iii) Mục này.

(0) Bình luận
Nổi bật
Mới nhất
Các căn cứ và điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở?
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO