Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Khánh Hòa năm học 2024-2025.
Chính thức có điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Khánh Hòa năm học 2024-2025 (Hình từ internet)
Chính thức có điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Khánh Hòa năm học 2024-2025
Ngày 20/7/2024, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa có Công văn 1972/SGDĐT-QLCL về việc thông báo điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025.
Theo đó, điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Khánh Hòa năm học 2024-2025 như sau:
* Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Số TT | Lớp chuyên | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Toán | 45,25 | |
2 | Vật lý | 39,50 | |
3 | Hóa học | 41,25 | |
4 | Sinh học | 40,50 | |
5 | Ngữ văn | 38,75 | Điểm Ngữ văn chuyên 5,50 |
6 | Tiếng Anh | 39,50 | Điểm tiếng Anh chuyên 5,25 |
7 | Tin học (chính thức) | 36,56 | |
8 | Tin học (nguyện vọng bổ sung) | 42,75 | Không trúng tuyển ở các lớp chuyên Toán, Vật lý, Hóa học và có nguyện vọng chuyển sang lớp chuyên Tin học khi đăng ký dự thi. |
* Tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập bằng phương thức thi tuyển
1. Trường THPT Phan Bội Châu
- Tuyển thẳng: 04 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 28,00 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 8,0 trở lên, ĐTBCN lớp 8 từ 7,8 trở lên
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
2. Trường THPT Trần Hưng Đạo
- Tuyển thẳng: 07 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 23,75 điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 27,50 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 8,5 trở lên
3. Trường THPT Ngô Gia Tự
- Tuyển thẳng: 06 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 27,00 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 7,7 trở lên
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
4. Trường THPT Trần Bình Trọng
- Tuyển thẳng: 01 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 21,25 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 7,3 trở lên
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
5. Trường THPT Nguyễn Huệ
- Tuyển thẳng: 04 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 19,75 điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 25,00 điểm
6. Trường THPT Đoàn Thị Điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 20,00 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 7,1 trở lên
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: Không xét
7. Trường THPT Hoàng Hoa Thám
- Tuyển thẳng: 03 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 26,00 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 7,5 trở lên
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
8. Trường THPT Nguyễn Thái Học
- Tuyển thẳng: 02 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 21,75 điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 24,75 điểm
9. Trường THPT Võ Nguyên Giáp
- Tuyển thẳng: 01 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 22,25 điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 25,50 điểm
10. Trường THPT Lý Tự Trọng
- Tuyển thẳng: 12 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 32,75 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 8,3 trở lên
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
11. Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi
- Tuyển thẳng: 09 học sinh
- Trúng tuyển theo chương trình Tiếng Pháp song ngữ và ngoại ngữ Tiếng Pháp: 72 học sinh.
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 33,25 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 7,8 trở lên
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không có
12. Trường THPT Hoàng Văn Thụ
- Tuyển thẳng: 10 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 28,75 điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 32,25 điểm
13. Trường THPT Hà Huy Tập
- Tuyển thẳng: 03 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 29,25 điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 32,50 điểm
14. Trường THPT Phạm Văn Đồng
- Tuyển thẳng: 07 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 30,00 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 7,4 trở lên, ĐTBCN lớp 8 từ 7,5 trở lên
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không có
15. Trường THPT Nguyễn Trãi
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 25,25 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 8,1 trở lên
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
16. Trường THPT Trần Cao Vân
- Tuyển thẳng: 05 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 24,00 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 6,5 trở lên
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không có
17. Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
- Tuyển thẳng: 03 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 21,00 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 6,8 trở lên
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không có
18. Trường THPT Tôn Đức Thắng
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 18,00 điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 21,00 điểm
19. Trường THPT Trần Quý Cáp
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 18,50 điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không có
20. Trường THPT Nguyễn Du
- Tuyển thẳng: 02 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 15,00 điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 18,00 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 6,6 trở lên
21. Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
- Tuyển thẳng: 06 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 27,25 điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
22. Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 21,75 điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 25,00 điểm
23. Trường THPT Lê Hồng Phong
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 20,75 điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 24,50 điểm
24. Trường THPT Tô Văn Ơn
- Tuyển thẳng: 02 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 17,25 điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: 20,75 điểm
* Tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập bằng phương thức xét tuyển
1. Trường THPT Khánh Sơn
- Tuyển thẳng: 31 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 22,00 điểm
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
2. Trường THPT Lạc Long Quân
- Tuyển thẳng: 39 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 32,00 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 6,6 trở lên
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
3. Trường THCS&THPT Nguyễn Thái Bình
- Tuyển thẳng: 08 học sinh
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 1: 24,00 điểm và ĐTBCN lớp 9 từ 7,5 trở lên
- Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2: không xét
(1) Đối với trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
- Ngoài nguyện vọng đăng ký xét tuyển môn chuyên, học sinh được đăng ký 02 nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên 1, 2 vào lớp 10 trường THPT theo địa bàn tuyển sinh quy định.
- Điểm xét tuyển bằng tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên sau khi đã tính hệ số; trong đó, điểm bài thi không chuyên tính hệ số 1; điểm bài thi chuyên tính hệ số 3.
- Chỉ xét tuyển đối với học sinh tham gia thi đủ các bài thi quy định và bài thi các môn đều đạt từ 5,0 điểm trở lên.
- Căn cứ vào điểm xét tuyển, xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trong trường hợp không tuyển hết những học sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tuyển chọn học sinh theo thứ tự sau đây: + Có điểm thi môn chuyên cao hơn.
+ Có điểm trung bình cả năm của môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn.
- Riêng đối với môn chuyên Tin học, nếu sau khi xét tuyển cho học sinh đăng ký dự tuyển môn chuyên Tin học xong nhưng vẫn còn chỉ tiêu, Sở GDĐT sẽ xét tuyển bổ sung. Đối tượng xét tuyển bổ sung vào lớp chuyên Tin học là những học sinh không trúng tuyển vào các lớp chuyên Toán, Vật lý, Hóa học có đăng ký nguyện vọng chuyển sang lớp chuyên Tin học.
(2) Đối với các trường THPT công lập
- Được đăng ký 02 nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên 1, 2 vào lớp 10 các trường THPT theo địa bàn tuyển sinh quy định.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm ba bài thi đã tính theo hệ số (điểm bài thi các môn Ngữ văn, Toán tính hệ số 2; điểm bài thi môn Tiếng Anh tính hệ số 1) và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên.
- Chỉ xét tuyển đối với học sinh tham gia dự thi đủ các bài thi quy định và bài thi mỗi môn phải đạt từ 1,0 điểm trở lên.
- Căn cứ vào điểm xét tuyển thực hiện như sau:
+ Bước 1: Tuyển sinh nguyện vọng 1 đến 70% chỉ tiêu. Học sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét tuyển nguyện vọng 2; trúng tuyển vào trường nào thì phải học trường đó theo đúng nguyện vọng đăng kí ban đầu.
+ Bước 2: Tiếp tục tuyển sinh cùng lúc nguyện vọng 2 và nguyện vọng 1 cùng trường nhưng phải đảm bảo điểm xét tuyển nguyện vọng 2 cao hơn điểm xét tuyển nguyện vọng 1 là 3,0 điểm.
+ Bước 3: Nếu hết số lượng học sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 2 mà vẫn còn chỉ tiêu thì tiếp tục xét tuyển nguyện vọng 1 cho đến khi đủ chỉ tiêu.
(Quyết định 262/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa năm 2024)