Công chức hải quan luôn là ngành “hot” với nhiều sinh viên mới ra trường. Vậy làm sao để đủ điều kiện tuyển dụng vào công chức hải quan?
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC, công chức hải quan hiện nay gồm chức danh và mã số như sau: Kiểm tra viên cao cấp có mã ngạch 08.049; kiểm tra viên chính có mã ngạch 08.050; kiểm tra viên trung cấp có mã ngạch 08.052; nhân viên có mã ngạch 08.053.
Với mỗi ngạch công chức khác nhau sẽ yêu cầu trình độ đào tạo khác nhau. Cụ thể như sau:
STT | Ngạch công chức | Yêu cầu trình độ đào tạo |
1 | Kiểm tra viên cao cấp | - Tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm trở lên- Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị/cao cấp lý luận chính trị, hành chính hoặc giấy xác nhận trình độ tương đương- Tốt nghiệp khoá bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với ngạch chuyên viên cao cấp/tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị, hành chính |
2 | Kiểm tra viên chính | - Tốt nghiệp đại học ngành phù hợp vị trí việc làm trở lên- Tốt nghiệp khoá bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với công chức chuyên viên chính/tốt nghiệp khoá cao cấp lý luận chính trị, hành chính |
3 | Kiểm tra viên | - Tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm trở lên- Tốt nghiệp khoá bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với công chức ngạch chuyên viên |
4 | Kiểm tra viên trung cấp | Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm trở lên |
5 | Nhân viên | Tốt nghiệp trung cấp ngành đào tạo phù hợp vị trí việc làm trở lên |
Đồng thời, về việc sử dụng tin học, ngoại ngữ, công chức hải quan phải có kỹ năng sử dụng công nghiệp thông tin cơ bản và dùng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (công chức làm việc ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm).
Cũng giống các đối tượng công chức khác, điều kiện tuyển dụng công chức hải quan cũng áp dụng theo quy định tại Điều 36 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 như sau:
- Có một quốc tịch Việt Nam.
- Đủ 18 tuổi trở lên; có đủ sức khoẻ.
- Có đơn dự tuyển, lý lịch rõ ràng.
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
Đồng thời, căn cứ kế hoạch tuyển dụng công chức Cục Hải quan Hà Nội tại Quyết định só 1334/QĐ-BTC năm 2022, người dự tuyển còn cần phải đáp ứng thêm điều kiện: Tiêu chuẩn chính trị của công chức hải quan.
Ngoài ra, người sau đây không được đăng ký dự tuyển gồm: Người không có thường trú hoặc tạm trú ở Việt Nam; người mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành/đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự mà chưa được xoá án tích…
Mức lương của công chức hải quan đang được quy định tại khoản 1 Điều 24 Thông tư 29 năm 2022. Theo đó, tuỳ vào từng ngạch công chức để xếp lương như sau:
STT | Ngạch công chức | Xếp lương |
1 | Kiểm tra viên cao cấp hải quan | Công chức loại A3 nhóm 1Hệ số lương từ 6,2 - 8,0 |
2 | Kiểm tra viên chính hải quan | Công chức loại A2.1Hệ số lương từ 4,4 - 6,78 |
3 | Kiểm tra viên | Công chức loại A1Hệ số lương từ 2,34 - 4,98 |
4 | Kiểm tra viên trung cấp | Công chức loại A0Hệ số lương từ 2,1 - 4,89 |
5 | Nhân viên | Công chức loại BHệ số lương từ 1,86 - 4,06 |
Cụ thể, lương công chức hải quan được xếp theo bảng sau đây:
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan | |||
Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Ngạch kiểm tra viên chính hải quan | |||
Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
Ngạch kiểm tra viên hải quan | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan | |||
Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Ngạch nhân viên hải quan | |||
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |