Hiện công chức được phân thành nhiều loại và một trong số đó là công chức loại C. Vậy đối tượng này là ai? Họ được xếp lương như thế nào?
Công chức hiện đang được quy định tại Luật Cán bộ, công chức năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2019. Theo đó, đây là đối tượng được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và làm trong:
- Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội ở các cấp Trung ương, tỉnh, huyện.
- Cơ quan, đơn vị của Quân đội nhưng không phải sĩ quan, quân nhân chuyên nguyện, công nhân quốc phòng.
- Cơ quan, đơn vị của Công an mà không phải sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an.
Về việc phân loại công chức, khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi năm 2019 phân loại thành:
- Loại A: Người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương.
- Loại B: Người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
- Loại C: Người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
- Loại D: Người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên.
- Loại khác: Theo quy định của Chính phủ.
Theo đó, công chức loại C bao gồm các đối tượng nêu tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP:
STT | Đối tượng |
Nhóm C1 | |
1 | Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng |
2 | Kiểm ngân viên |
3 | Nhân viên hải quan |
4 | Kiểm lâm viên sơ cấp |
5 | Thủ kho bảo quản nhóm I |
6 | Thủ kho bảo quản nhóm II |
7 | Bảo vệ, tuần tra canh gác |
Nhóm C2 | |
1 | Thủ quỹ cơ quan, đơn vị |
2 | Nhân viên thuế |
Nhóm C3 | |
1 | Ngạch kế toán viên sơ cấp |
2 | Nhân viên bảo vệ kho dự trữ |
Hiện nay, lương công chức loại C vẫn được xếp theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP và được phân thành 03 nhóm gồm C1, C2 và C3. Cụ thể như sau:
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Công chức loại C - nhóm C1 | |||
Bậc 1 | 1,65 | 2.970.000 | 3.861.000 |
Bậc 2 | 1,83 | 3.294.000 | 4.282.200 |
Bậc 3 | 2,01 | 3.618.000 | 4.703.400 |
Bậc 4 | 2,19 | 3.942.000 | 5.124.600 |
Bậc 5 | 2,37 | 4.266.000 | 5.545.800 |
Bậc 6 | 2,55 | 4.590.000 | 5.967.000 |
Bậc 7 | 2,73 | 4.914.000 | 6.388.200 |
Bậc 8 | 2,91 | 5.238.000 | 6.809.400 |
Bậc 9 | 3,09 | 5.562.000 | 7.230.600 |
Bậc 10 | 3,27 | 5.886.000 | 7.651.800 |
Bậc 11 | 3,45 | 6.210.000 | 8.073.000 |
Bậc 12 | 3,63 | 6.534.000 | 8.494.200 |
Công chức loại C - nhóm C2 | |||
Bậc 1 | 1,5 | 2.700.000 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1,68 | 3.024.000 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2,04 | 3.672.000 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2,22 | 3.996.000 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2,4 | 4.320.000 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2,58 | 4.644.000 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2,76 | 4.968.000 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2,94 | 5.292.000 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3,12 | 5.616.000 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3,3 | 5.940.000 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3,48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
Công chức loại C - nhóm C3 | |||
Bậc 1 | 1,35 | 2.430.000 | 3.159.000 |
Bậc 2 | 1,53 | 2.754.000 | 3.580.200 |
Bậc 3 | 1,71 | 3.078.000 | 4.001.400 |
Bậc 4 | 1,89 | 3.402.000 | 4.422.600 |
Bậc 5 | 2,07 | 3.726.000 | 4.843.800 |
Bậc 6 | 2,25 | 4.050.000 | 5.265.000 |
Bậc 7 | 2,43 | 4.374.000 | 5.686.200 |
Bậc 8 | 2,61 | 4.698.000 | 6.107.400 |
Bậc 9 | 2,79 | 5.022.000 | 6.528.600 |
Bậc 10 | 2,97 | 5.346.000 | 6.949.800 |
Bậc 11 | 3,15 | 5.670.000 | 7.371.000 |
Bậc 12 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |