Công chức tư pháp hộ tịch là một trong những đối tượng được nhiều người quan tâm đặc biệt là tiêu chuẩn và việc xếp lương của đối tượng này.
Công chức tư pháp hộ tịch là một trong những công chức làm việc tại Uỷ ban nhân dân (UBND) các cấp cùng với chức danh Văn phòng, thống kê; địa chính, xây dựng, đô thị (nông nghiệp) và môi trường; tài chính, kế toán; văn hoá, xã hội.
Căn cứ khoản 1 Điều 72 Luật Hộ tịch 60/2014/QH13, người làm công tác hộ tịch gồm: Công chức tư pháp, hộ tịch tại cấp xã (xã, phường, thị trấn); làm tại Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện; viên chức ngoại giao, lãnh sự tại Cơ quan đại diện làm công tác hộ tịch.
Trong đó, công chức này phải đáp ứng các tiêu chuẩn nêu tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:
- Có độ tuổi đủ 18 trở lên.
- Tốt nghiệp trung học phổ thông (trình độ giáo dục phổ thông).
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tuỳ vào nơi làm việc sẽ phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
Đồng thời, căn cứ Điều 72 Luật Hộ tịch, công chức tư pháp, hộ tịch còn phải có chữ viết rõ ràng.
Bên cạnh tiêu chuẩn, điều kiện được tuyển dụng vào công chức tư pháp hộ tịch, việc xếp lương của đối tượng này cũng được đặc biệt quan tâm.
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, công chức tư pháp, hộ tịch sẽ được xếp lương như công chức hành chính nếu đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn.
Cụ thể, bảng lương công chức hành chính được tính theo công thức: Lương = Hệ số x mức lương cơ sở. Trong đó:
- Hệ số của công chức tư pháp hộ tịch gồm:
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Có trình độ đại học trở lên | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Có trình độ từ cao đẳng trở lên | |||
Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Có trình độ từ trung cấp trở lên | |||
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Trong đó: Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày 01/8/2023 (tức là tính đến 01/8/2028), công chức này phải đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn theo quy định ở trên. Nếu không thì hết thời hạn này sẽ bị nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc tinh giản biên chế.
Trên đây là giải đáp về tiêu chuẩn, điều kiện và xếp lương công chức tư pháp hộ tịch theo quy định mới nhất. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.