Công chứng viên phải có những tiêu chuẩn nào?

12/08/2024 16:33

Công chứng viên phải có những tiêu chuẩn nào? Thời gian đào tạo nghề công chứng là bao lâu?

1. Công chứng viên phải có những tiêu chuẩn nào?

Căn cứ Điều 8 Luật Công chứng 2014, công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:

(i) Có bằng cử nhân luật.

(ii) Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật.

(iii) Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Mục 2 dưới đay hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản (ii) mục 3.

(iv) Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

(v) Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới)

công chứng viên

Tiêu chuẩn đối với công chứng viên (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)

2. Thời gian đào tạo nghề công chứng là bao lâu?

Căn cứ Điều 9 Luật Công chứng 2014, quy định về đào tạo nghề công chứng được quy định như sau:

(i) Người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng.

(ii) Thời gian đào tạo nghề công chứng là 12 tháng.

Người hoàn thành chương trình đào tạo nghề công chứng được cơ sở đào tạo nghề công chứng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.

(iii) Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về cơ sở đào tạo nghề công chứng, chương trình khung đào tạo nghề công chứng và việc công nhận tương đương đối với những người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài.

Như vậy, sau thời gian 12 tháng đào tạo nghề công chứng, người hoàn thành chương trình đào tạo nghề công chứng được cơ sở đào tạo nghề công chứng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.

3. Những ai được miễn đào tạo nghề công chứng?

Căn cứ Điều 10 Luật Công chứng 2014, những người sau đây được miễn đào tạo nghề công chứng:

(i) Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên.

(ii) Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên.

(iii) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật.

(iv) Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.

Lưu ý: Người được miễn đào tạo nghề công chứng nêu trên phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng trước khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Thời gian bồi dưỡng nghề công chứng là 03 tháng.

Người hoàn thành khóa bồi dưỡng được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.

Điều 13. Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên - Luật Công chứng 2014

1. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ý.

2. Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

3. Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

4. Cán bộ bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức trong đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành.

5. Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, người bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết thời hạn 03 năm kể từ ngày quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư có hiệu lực hoặc kể từ ngày chấp hành xong quyết định tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.

(0) Bình luận
Nổi bật
Mới nhất
Công chứng viên phải có những tiêu chuẩn nào?
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO