Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 - 2030 được ban hành bao gồm một số cơ chế chính sách, chương trình, đề án phát triển tỉnh và liên kết vùng.
Danh mục các chương trình, đề án phát triển tỉnh và liên kết vùng tỉnh Quảng Bình (Hình từ Internet)
Ngày 28/8/2024, Quyết định 921/QĐ-TTg được ban hành, kèm theo là Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối hợp giữa tỉnh Quảng Bình và các bộ, ngành trung ương bảo đảm thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh. Đồng bộ hệ thống các quy hoạch trên địa bàn tỉnh; bảo đảm sự thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh với Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch ngành cấp quốc gia, quy hoạch vùng và các quy hoạch có liên quan. Xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.
Theo Kế hoạch, phải chủ động hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển của địa phương và phối hợp với các bộ, ngành trung ương, các địa phương trong vùng Bắc Trung Bộ xây dựng, hoàn thiện thể chế chính sách của vùng và những đề án trọng tâm, trọng điểm tạo đột phá cho phát triển tỉnh, vùng và ngành (cả nước). Cụ thể các cơ chế chính sách, chương trình, đề án phát triển tỉnh và liên kết vùng tỉnh Quảng Bình bao gồm:
TT | Nhiệm vụ | Thời gian trình/ QĐ phê duyệt |
A | Chương trình, đề án, nhiệm vụ tỉnh Quảng Bình chủ trì | |
I | Đã phê duyệt | |
1 | Chương trình hành động về phát triển du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn giai đoạn 2021 - 2025 | 01-CTr/TU ngày 09/12/2020 |
2 | Chương trình hành động về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 theo hướng đồng bộ, từng bước hiện đại | 02-CTr/TU ngày 09/12/2020 |
3 | Chương trình hành động về đẩy mạnh cải cách hành chính và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 | 03-CTr/TU ngày 09/12/2020 |
4 | Chương trình hành động về phát triển nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng công tác cán bộ nhiệm kỳ 2020 - 2025 | 04-CTr/TU ngày 09/12/2020 |
5 | Nghị quyết về đẩy mạnh phát triển Khu kinh tế Hòn La, Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo gắn với hành lang kinh tế Quốc lộ 12A đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | 07-NQ/TU ngày 25/7/2019 |
6 | Nghị quyết về chuyển đổi số tỉnh Quảng Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | 07-NQ/TU ngày 31/3/2022 |
7 | Nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội, giữ gìn bản sắc văn hóa, an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số, biên giới và miền núi tỉnh giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | 08-NQ/TU ngày 10/6/2022 |
8 | Nghị quyết về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 | 09-NQ/TU ngày 13/6/2022 |
9 | Đề án đẩy mạnh xây dựng Công an tỉnh Quảng Bình thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới | 1113-QĐ/TU ngày 30/3/2023 |
10 | Đề án phát triển Chính quyền điện tử và dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 | 165/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 |
11 | Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2030” | 4099/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 |
12 | Đề án nâng cao hiệu quả quản lý an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | 2191/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 |
13 | Đề án tổ chức triển khai ứng dụng Hệ thống phần mềm Tiếp nhận và xử lý phản ánh hiện trường tỉnh Quảng Bình | 1103/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 |
14 | Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030 | 3617/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 |
15 | Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng giai đoạn 2021 - 2030 | 153/QĐ-UBND ngày 23/01/2024 |
II | Đang triển khai và dự kiến triển khai thực hiện | |
1 | Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021-2025 | 2024 |
2 | Chương trình phát triển đô thị các địa phương đến năm 2030 | 2024 - 2025 |
3 | Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023- 2025 | 2024 |
4 | Nghiên cứu, triển khai thực hiện giải pháp thoát lũ, giảm ngập lụt cho khu vực huyện Lệ Thủy, huyện Quảng Ninh, thành phố Đồng Hới | 2024 - 2025 |
5 | Rà soát, lập, điều chỉnh các đồ án quy hoạch chung đô thị, các đô thị mới; Rà soát, lập, điều chỉnh các đồ án quy hoạch phân khu thuộc thành phố Đồng Hới, thị xã Ba Đồn, đô thị Hoàn Lão, đô thị Kiến Giang, các khu kinh tế; Các quy hoạch chi tiết các dự án, các khu vực quan trọng phục vụ phát triển kinh tế xã hội | 2024 - 2030 |
6 | Đề án thành lập và hỗ trợ phát triển Trung tâm văn hóa sáng tạo tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2025-2030 | 2024 - 2025 |
7 | Chương trình hành động về phát triển du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 - 2026 |
8 | Chương trình hành động về phát triển công nghiệp trọng điểm giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 - 2026 |
9 | Chương trình hành động về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 - 2026 |
10 | Chương trình hành động về phát triển kinh tế biển hiệu quả, bền vững gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 - 2026 |
11 | Chương trình hành động về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2026 - 2030 theo hướng đồng bộ, từng bước hiện đại | 2025 - 2026 |
12 | Chương trình hành động về đẩy mạnh cải cách hành chính và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh giai đoạn 2026 - 2030 | 2025 - 2026 |
13 | Chương trình hành động về phát triển nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng công tác cán bộ nhiệm kỳ 2026 - 2030 | 2025 - 2026 |
14 | Lập Quy hoạch các vùng huyện (6 huyện), vùng liên huyện | 2025 - 2030 |
15 | Đề án khai thác các giá trị cảnh quan thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình phục vụ phát triển ngành công nghiệp Điện ảnh và Nghệ thuật biểu diễn; Đề án bảo tồn, phát huy giá trị các di sản tư liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | 2025 - 2026 |
16 | Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2026-2030 | 2026 - 2030 |
17 | Các chương trình, đề án khác theo yêu cầu phát triển từng thời kỳ | 2024 - 2030 |
B | Một số chương trình, đề án, nhiệm vụ tỉnh đề xuất phối hợp thực hiện | |
1 | Xây dựng cơ chế, chính sách thu ngân sách nhà nước đối với đất đai, tài sản, tài nguyên; cơ chế khai thác nguồn lực từ đất đai cho phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. | Theo NQ số 90/NQ-CP |
2 | Xây dựng kế hoạch sử dụng đất quốc gia giai đoạn 2026 - 2030. | Theo NQ 90/NQ-CP |
3 | Xây dựng cơ chế, chính sách để huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy. | Theo NQ 90/NQ-CP |
4 | Đề án công nhận thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình đạt tiêu chí đô thị loại III | 2026 |
5 | Xây dựng cơ chế, chính sách riêng cho các tỉnh, thành phố có Di sản Thế giới | 2024 - 2025 |