Dưới đây là Danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp và danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo Nghị định 113 2017.
Tại Điều 8 Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
(1) Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
Phụ lục I |
Phụ lục II |
(2) Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I và hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 Nghị định 113/2017/NĐ-CP được phân loại theo quy định tại Điều 23 Nghị định 113/2017/NĐ-CP thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
(i) Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;
(ii) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 2, 3;
(iii) Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;
(iv) Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;
(v) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;
(vi) Nguy hại môi trường cấp 1.
Danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo Nghị định 113 2017
Theo Điều 9 Nghị định 113/2017/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 17/2020/NĐ-CP và Nghị định 82/2022/NĐ-CP) quy định điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp như sau:
(1) Điều kiện sản xuất
(1.1) Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
(1.2) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 Luật Hóa chất 2007; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
(1.3) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
(1.4) Các đối tượng quy định tại Điều 32 Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
(2) Điều kiện kinh doanh
(2.1) Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
(2.2) Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 Luật Hóa chất 2007; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
(2.3) Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
(2.4) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
(2.5) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
(2.6) Các đối tượng quy định tại Điều 32 Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
(3) Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 10a Nghị định 113/2017/NĐ-CP, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản (1) và (2) trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Hóa chất 2007.