Sau đây là danh sách đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi nâng ngạch công chức Bộ Tư pháp năm 2024.
Danh sách đủ điều kiện dự thi nâng ngạch công chức Bộ Tư pháp năm 2024 (Hình từ Internet)
Bộ Tư pháp ban hành Thông báo 6068/TB-BTP ngày 22/10/2024 về danh sách đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi nâng ngạch công chức Bộ Tư pháp năm 2024.
Thông báo 6068/TB-BTP |
Căn cứ Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định 116/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2020/NĐ-CP và Nghị định 06/2023/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra 2022;
Căn cứ Thông tư 06/2020/TT-BNV ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thì hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định 1982/QĐ-BTP ngày 22/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi nâng ngạch công chức của Bộ Tư pháp năm 2024;
Bộ Tư pháp thông báo Danh sách gồm 119 công chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi nâng ngạch công chức của Bộ Tư pháp năm 2024 (Danh sách gửi kèm theo).
Danh sách dự thi nâng ngạch |
Đề nghị Thủ trưởng các đơn vị thông báo đến các công chức có tên trong Danh sách đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi của đơn vị mình được biết; tổ chức rà soát lại thông tin, điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ. Trường hợp có điều chỉnh thông tin đề nghị có văn bản gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 30/10/2024 để xem xét, quyết định.
Xem thêm tại Thông báo 6068/TB-BTP ban hành ngày 22/10/2024.
Theo Điều 1 Nội quy ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BNV thì các quy định đối với thí sinh dự thi nâng ngạch công chức như sau:
- Phải có mặt tại phòng thi đúng giờ quy định. Trang phục gọn gàng, văn minh, lịch sự. Trường hợp thí sinh dự thi đến chậm quá 30 phút tính từ khi bắt đầu giờ làm bài thi thì không được dự thi.
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc một trong các loại giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có dán ảnh để giám thị đối chiếu trước khi vào phòng thi.
- Ngồi đúng chỗ theo số báo danh, để Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc một trong các loại giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có dán ảnh lên mặt bàn để các giám thị phòng thi và các thành viên Hội đồng thi kiểm tra.
- Chỉ được mang vào phòng thi thước kẻ, bút viết để làm bài thi và một số loại thuốc mà thí sinh dự thi có bệnh án phải mang theo; không được mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng, truyền tải thông tin khác và các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan đến nội dung thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác).
- Chỉ sử dụng loại giấy thi được phát để làm bài thi; phải ghi đầy đủ các mục quy định đối với thí sinh trên giấy làm bài thi.
- Bài thi chỉ được viết bằng một loại mực có màu xanh hoặc màu đen. Không được sử dụng các loại mực màu khác, mực nhũ, mực phản quang, bút chì để làm bài thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác); không được đánh dấu hoặc làm ký hiệu riêng lên bài thi.
- Trừ phần ghi bắt buộc trên trang phách, thí sinh không được ghi họ tên, chữ ký của thí sinh, chức danh, tên cơ quan, hoặc các dấu hiệu khác lên bài thi.
- Tuân thủ mọi hướng dẫn của giám thị; giữ trật tự và không được hút thuốc hoặc sử dụng chất kích thích trong phòng thi.
- Không được trao đổi với người khác trong thời gian thi, không được trao đổi giấy thi, giấy nháp, không được chép bài hoặc nhìn bài thi của thí sinh khác hoặc có bất kỳ một hành động gian lận nào khác. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép, truyền tải thông tin có liên quan đến đề thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận thông tin từ ngoài vào phòng thi.
- Nếu cần hỏi điều gì, phải hỏi công khai giám thị phòng thi.
- Trường hợp cần viết lại thì gạch chéo hoặc gạch ngang phần đã viết trong bài thi (trừ trường hợp đề thi có quy định khác).
- Không được ra ngoài phòng thi đối với môn thi hoặc phần thi có thời gian thi từ dưới 60 phút, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 15 Điều 1 Nội quy ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BNV. Đối với môn thi viết, chỉ được ra khỏi phòng thi sớm nhất sau 2/3 thời gian làm bài thi. Trường hợp nhất thiết phải ra khỏi phòng thi phải được Trưởng ban coi thi giải quyết.
- Trong thời gian không được ra ngoài phòng thi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nội quy ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BNV, nếu thí sinh có đau, ốm bất thường thì phải báo cho giám thị phòng thi và giám thị phòng thi phải báo ngay cho Trưởng ban coi thi xem xét, giải quyết.
- Ngừng làm bài và nộp bài cho giám thị phòng thi ngay khi giám thị tuyên bố hết thời gian làm bài thi. Phải ghi rõ tổng số tờ giấy thi đã nộp và ký vào danh sách nộp bài thi. Trường hợp không làm được bài, thí sinh cũng phải nộp lại giấy thi.
- Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính:
+ Nghiêm cấm các hành vi làm hỏng hệ thống máy vi tính phục vụ thi; khi phát hiện máy vi tính không sử dụng được phải kịp thời báo cho giám thị để xem xét, giải quyết;
+ Thí sinh dự thi chỉ được rời phòng thi khi đã nộp bài và ký xác nhận vào bảng kết quả thi.
Trường hợp thí sinh dự thi không ký xác nhận vào bảng kết quả thi trước khi ra khỏi phòng thi thì phải nhận điểm không (0).
Trường hợp giám thị phát hiện thí sinh dự thi ký thay thí sinh dự thi khác thì các thí sinh này đều phải nhận điểm không (0).
Việc quyết định điểm không (0) đối với các trường hợp này do Chủ tịch Hội đồng quyết định căn cứ báo cáo của Trưởng ban coi thi.
- Thí sinh dự thi có quyền tố giác người vi phạm nội quy, quy chế với giám thị phòng thi, Trưởng ban coi thi, thành viên Hội đồng thi, thành viên Ban giám sát.