Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung chi tiết về Danh sách xã khu vực III, II, I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi mới nhất.
Danh sách xã khu vực III, II, I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi mới nhất (Hình từ internet)
Theo đó, Danh sách xã khu vực III, II, I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được quy định tại Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 có 3.434 xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 51 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm: 1.673 xã khu vực I, 210 xã khu vực II và 1.551 xã khu vực III.
Ngày 19/7/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 698/QĐ-TTg về phê duyệt điều chỉnh và hiệu chỉnh danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
- Phê duyệt điều chỉnh và bổ sung danh sách xã khu vực II, khu vực II, khu vực I thuộc đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025:
+ Không còn xã Thắng Quân, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang thuộc khu vực I do điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang;
+ Không còn xã Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên thuộc khu vực I do sáp nhập vào thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
+ Bổ sung thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang thuộc khu vực I;
+ Bổ sung thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên thuộc khu vực I;
+ Điều chỉnh xã Mường Báng, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên từ khu vực II sang khu vực.
- Hiệu chỉnh tên huyện, xã:
+ Huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang thành thị xã Tịnh Biên, tỉnh An Giang;
+ Huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước thành thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước;
+ Xã Yên Lâm, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa thành thị trấn Yên Lâm, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa;
+ Xã Phúc Sơn và xã Minh Quang thuộc huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang thành xã Phúc Sơn và xã Minh Quang thuộc huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
- Phê duyệt bổ sung danh sách xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025:
+ Bổ sung phường Bình Minh và phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai thuộc khu vực I;
+ Bổ sung thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh thuộc khu vực I.
Dưới đây là Danh sách xã khu vực III, II, I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi mới nhất:
Danh sách |
(1) Tiêu chí xác định xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn)
Xã khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã có tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ dân sinh sống ổn định thành cộng đồng từ 15% trở lên, chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và có 01 trong 02 tiêu chí sau:
- Có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số).
- Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 01 trong các tiêu chí sau:
+ Có trên 60% tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của xã;
+ Có số người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết đọc, biết viết tiếng phổ thông từ 20% trở lên;
+ Số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 3 tháng trở lên chiếm trên 80% tổng số lao động có việc làm;
+ Đường giao thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã dài trên 20 km, trong đó có trên 50% số km chưa được rải nhựa hoặc đổ bê-tông.
(2) Tiêu chí xác định xã khu vực I (xã bước đầu phát triển)
Xã khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã có tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ dân sinh sống ổn định thành cộng đồng từ 15% trở lên và có 01 trong 02 tiêu chí sau:
- Có tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%.
- Đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
(3) Tiêu chí xác định xã khu vực II (xã còn khó khăn)
Xã khu vực II thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là các xã còn lại sau khi đã xác định các xã khu vực III và xã khu vực I.
(Điều 3, 4 và 5 Quyết định 33/2020/QĐ-TTg)