Đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2024

10/10/2024 14:48

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2024

Đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2024

Đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2024 (Hình từ internet)

Đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2024

Ngày 30/9/2024, Kế hoạch 765/KH-STTTT tổ chức Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh" năm 2024.

Dưới đây là đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2024:

Câu 1: Chủ thể danh tính điện tử thực hiện kích hoạt tài khoản định danh điện tử của cá nhân, cơ quan, tổ chức trên Ứng dụng định danh quốc gia trong vòng bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả cấp tài khoản định danh điện tử?

A. 05 ngày.

B. 06 ngày.

C. 07 ngày.

D. 08 ngày.

Câu 2: Giải pháp trọng tâm phát triển nguồn nhân lực số trong giai đoạn đến năm 2025 là gì?

A. Tổ công nghệ số cộng đồng.

B. Triển khai thí điểm mô hình giáo dục đại học số.

C. Chương trình đào tạo 10.000 chuyên gia chuyển đổi số.

D. Mở thêm trường đại học có chuyên ngành đào tạo công nghệ thông tin.

Câu 3: Dịch vụ công trực tuyến toàn trình của cơ quan nhà nước là gì?

A. Là dịch vụ bảo đảm chỉ cung cấp toàn bộ thông tin việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng..

B. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích..

C. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp một phần thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng..

D. Là dịch vụ bảo đảm chỉ cung cấp toàn bộ thông tin việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng..

Câu 4: Quan điểm của Chính phủ về dữ liệu?

A. Dữ liệu là nguồn tài nguyên mới, là yếu tố then chốt cho chuyển đổi số quốc gia, tạo ra giá trị mới thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và phục vụ lợi ích người dân..

B. Dữ liệu là các khối thông tin được tập hợp lưu cùng một chỗ..

C. Dữ liệu là các thông tin bao gồm chữ, số, hình ảnh,… giúp con người hình dung được tổng thể của sự vật sự việc..

D. Dữ liệu là tập hợp các sự kiện thô, chưa được xử lý về một điều kiện, sự kiện, ý tưởng, thực thể hay bất cứ điều gì khác. Dữ liệu có thể ở dạng văn bản, số liệu, hình ảnh, âm thanh..

Câu 5: Theo quy định tại Nghị định số 69/2024/NĐ-CP, ngày 25/6/2024 của Chính phủ thì “Khái niệm" nào sau đây là đúng?

A. “Danh tính điện tử” là thông tin của một cơ quan hoặc một tổ chức hoặc một cá nhân trong hệ thống định danh và xác thực điện tử cho phép xác định duy nhất cá nhân, cơ quan, tổ chức đó trên môi trường điện tử.

B. “Chủ thể danh tính điện tử” là cơ quan, tổ chức, cá nhân được xác định gắn với danh tính điện tử.

C. “Định danh điện tử” là hoạt động đăng ký, đối soát, tạo lập và gắn danh tính điện tử với chủ thể danh tính điện tử.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 6: Khi thực hiện một thủ tục hành chính qua hình thức dịch vụ công trực tuyến qua website https://dichvucong.quangninh.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn công dân có thể thực hiện vào thời gian nào dưới đây?

A. Chỉ thực hiện được trong giờ hành chính.

B. Bất cứ lúc nào khi kết nối được môi trường mạng.

C. Chỉ thực hiện được trong ngày làm việc.

D. Chỉ thực hiện được trong ngày thứ bảy, chủ nhật.

Câu 7: Chỉ tiêu về phát triển chính quyền số từ năm 2024 của Tỉnh Quảng Ninh là?

A. Từ năm 2024, 100% hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính ở cả 3 cấp được số hóa để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

B. Từ năm 2024, 98% hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính ở cả 3 cấp được số hóa để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

C. Từ năm 2024, 95% hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính ở cả 3 cấp được số hóa để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

D. Từ năm 2024, 100% hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính ở cả 3 cấp được số hóa để đảm bảo việc chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

Câu 8: Vai trò chính của Tổ công nghệ số cộng đồng là gì?

A. Xác định, lựa chọn các nền tảng số xuất sắc để phổ cập tới người dân.

B. Là cánh tay nối dài của doanh nghiệp trong việc thương mại hóa các nền tảng.

C. Hướng dẫn người dân kỹ năng sử dụng các nền tảng số.

D. Bảo vệ người dân an toàn trên không gian mạng.

Câu 9: Quan điểm về thể chế và công nghệ khi triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số như thế nào?

A. Triển khai đồng bộ một lượt.

B. Triển khai theo hình thức lựa chọn đơn vị có ưu thế.

C. Làm điểm, làm nhanh, sau đó đánh giá và nhân rộng.

Câu 10: Tại Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, nội dung chủ trương chính sách thứ nhất là gì?

A. Hoàn thiện thể chế tạo thuận lợi cho chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và quá trình chuyển đổi số quốc gia.

B. Đổi mới tư duy, thống nhất nhận thức, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội.

C. Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu.

D. Chính sách phát triển và nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo quốc gia.

Câu 11: Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Quảng Ninh ban hành Nghị quyết về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 số bao nhiêu, vào ngày tháng năm nào?

A. Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022.

B. Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2021.

C. Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021.

D. Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 30/10/2023.

Câu 12: Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ninh về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đề ra mấy nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu?

A. 06 nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu.

B. 07 nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu.

C. 08 nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu.

D. 09 nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu.

Câu 13: Vai trò của an toàn, an ninh mạng trong chuyển đổi số?

A. An toàn, an ninh mạng có thể đi sau một bước.

B. An toàn, an ninh mạng là trọng tâm của quá trình chuyển đổi số, là trụ cột quan trọng tạo lập niềm tin số và sự phát triển thịnh vượng trong kỷ nguyên số.

C. An toàn, an ninh mạng hỗ trợ chuyển đổi số.

D. An toàn, an ninh mạng phải đi trước một bước.

Câu 14: Tổng thời gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông “Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng” đối với người có công là bao nhiêu ngày làm việc?

A. Không quá 24 ngày làm việc.

B. Không quá 18 ngày làm việc.

C. Không quá 12 ngày làm việc.

D. Không quá 10 ngày làm việc.

Câu 15: Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (gọi tắt là Đề án 06) có mấy quan điểm chỉ đạo?

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 16: Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2024 - 2025 thuộc nhóm tiện ích phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (gọi tắt là Đề án 06) nào dưới đây là đúng?

A. Hoàn thiện hệ sinh thái các ứng dụng số phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.

B. Hoàn thiện hệ sinh thái các ứng dụng số, tiện ích cung cấp cho các bộ, ngành, địa phương, tổ chức doanh nghiệp bảo đảm dữ liệu dân cư được xác thực thông qua việc định danh và xác thực thông tin dân cư mức độ định danh có đảm bảo yếu tố sinh trắc học khi thực hiện các giao dịch phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.

C. Hoàn thiện hệ sinh thái các tiện ích cung cấp cho các bộ, ngành, địa phương, tổ chức doanh nghiệp bảo đảm dữ liệu dân cư được xác thực thông qua việc định danh và xác thực thông tin dân cư mức độ định danh có đảm bảo yếu tố sinh trắc học khi thực hiện các giao dịch phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.

D. Hoàn thiện hệ sinh thái các ứng dụng số, tiện ích cung cấp cho các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, người dân phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.

Câu 17: Theo Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 13/3/2024 của UBND tỉnh về chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh năm 2024 đặt ra bao nhiêu mục tiêu, nhiệm vụ?

A. 25 mục tiêu và 35 nhiệm vụ.

B. 25 mục tiêu và 30 nhiệm vụ.

C. 30 mục tiêu và 35 nhiệm vụ.

D. 20 mục tiêu và 30 nhiệm vụ.

Câu 18: Các hình thức thanh toán số?

A. Chuyển khoản.

B. Thanh toán sử dụng thẻ quốc tế VISA, MASTER.

C. Thanh toán sử dụng ví điện tử cài đặt trên điện thoại thông minh.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 19: Theo quy định tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, ngày 21/12/2022 của Chính phủ thì việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện bằng một trong các phương thức nào dưới đây?

A. Tra cứu, khai thác thông tin cá nhân qua chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

B. Tra cứu thông tin cá nhân thông qua tài khoản định danh điện tử của công dân được hiển thị trong ứng dụng VNeID.

C. Sử dụng thiết bị đầu đọc đã được kết nối trực tuyến với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bao gồm thiết bị đọc mã QRCode hoặc thiết bị đọc chíp trên thẻ Căn cước công dân gắn chíp.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 20: Tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của công dân Việt Nam được sử dụng như thế nào?

A. Tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của công dân Việt Nam được sử dụng để truy cập căn cước điện tử.

B. Tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của công dân Việt Nam được sử dụng để truy cập, khai thác, sử dụng căn cước điện tử, thông tin khác ngoài thông tin đã tích hợp vào căn cước điện tử được chia sẻ, tích hợp, cập nhật từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và toàn bộ tính năng, tiện ích, ứng dụng của hệ thống định danh và xác thực điện tử, hệ thống thông tin đã được kết nối, chia sẻ theo quy định của pháp luật.

C. Tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của công dân Việt Nam được sử dụng để truy cập, khai thác, sử dụng căn cước điện tử.

D. Tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của công dân Việt Nam được sử dụng để truy cập, khai thác, sử dụng căn cước điện tử, tính năng, tiện ích, ứng dụng của hệ thống định danh và xác thực điện tử, hệ thống thông tin đã được kết nối, chia sẻ theo quy định của pháp luật.

Câu 21: Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là gì?

A. Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là tập hợp thông tin cơ bản về người dân sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.

B. Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là cơ sở dữ liệu dùng chung, tập hợp thông tin của công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được số hóa, chuẩn hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin để phục vụ quản lý nhà nước và giao dịch của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

C. Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là tập hợp thông tin cơ bản về công dân phục vụ cho cơ quan nhà nước.

D. Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là tập hợp thông tin cơ bản về công dân, không được chuẩn hoá, số hoá, phục vụ quản lý nhà nước và giao dịch của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Câu 22: Trong Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, nhiệm vụ nào là nhiệm vụ trọng tâm phát triển nền tảng số?

A. Nắm bắt cơ hội, phát triển các nền tảng số quốc gia theo một số khuôn mẫu thành công trên thế giới.

B. Nắm bắt cơ hội, thúc đẩy nhanh một nền tảng số quốc gia thế mạnh phục vụ các nhu cầu riêng, đặc thù của người Việt Nam.

C. Phát triển và phổ cập thật nhanh các nền tảng số quốc gia nhằm cạnh tranh với các nền tảng của quốc gia khác.

D. Nắm bắt cơ hội, phát triển và phổ cập thật nhanh các nền tảng số quốc gia phục vụ các nhu cầu riêng, đặc thù của người Việt Nam.

Câu 23: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch nào về thực hiện Chuyển đổi số toàn diện đến năm 2025, định hướng 2030?

A. Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 01/03/2022 về thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

B. Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 10/03/2022 về thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

C. Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/03/2022 về thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

D. Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 09/03/2022 về thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025.

Câu 24: Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị có nội dung gì?

A. Về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030.

B. Về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

C. Về chuyển đổi số, xây dựng chính phủ số, phát triển kinh tế số và xã hội số ở Việt Nam trong tình hình mới.

D. Về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

Câu 25: Ngày Chuyển đổi số quốc gia là ngày nào?

A. 09/9 hằng năm.

B. 20/9 hằng năm.

C. 01/10 hằng năm.

D. 10/10 hằng năm.

Câu 26: Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2023 – 2025 thuộc nhóm tiện ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (gọi tắt là Đề án 06) nào dưới đây là đúng?

A. Tối thiểu 30% thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm ban hành quyết định này.

B. Tối thiểu 40% thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm ban hành quyết định này.

C. Tối thiểu 50% thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm ban hành quyết định này.

D. Tối thiểu 60% thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm ban hành quyết định này.

Câu 27: Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2023 – 2025 thuộc nhóm tiện ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (gọi tắt là Đề án 06) nào dưới đây là đúng?

A. 90% người dân khi thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia; không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ về dân cư đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

B. 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử với số định danh cá nhân là một thông tin bắt buộc phục vụ cho kết nối, chia sẻ, tái sử dụng.

C. 60% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

D. Tối thiểu 80% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính về cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân.

Câu 28: Đề án chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đề ra mục tiêu cơ bản đến năm 2030 về xã hội số là?

A. Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử đạt 99%.

B. Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử đạt 100%.

C. Tăng 30% dịch vụ mới dựa trên dữ liệu cho người dân, doanh nghiệp.

D. Tăng 50% dịch vụ mới dựa trên dữ liệu cho người dân, doanh nghiệp.

Câu 29: Đâu là một trong những quan điểm chỉ đạo tại Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ninh về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030?

A. Chuyển đổi số là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt, vừa cấp bách, vừa lâu dài trong lãnh đạo của các cấp ủy đảng, gắn chặt với quá trình phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025....

B. Xác định Chuyển đổi số là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt, vừa cấp bách, vừa lâu dài trong lãnh đạo của các cấp ủy đảng, trong toàn bộ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp.

C. Xác định Chuyển đổi số là xu thế tất yếu, là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt, vừa cấp bách, vừa lâu dài trong lãnh đạo của các cấp ủy đảng, trong toàn bộ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp gắn chặt với quá trình phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025....

D. Chuyển đổi số là xu thế tất yếu, là nhiệm vụ vừa cấp bách, vừa lâu dài trong lãnh đạo của các cấp ủy đảng, trong toàn bộ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp gắn chặt với quá trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025....

Câu 30: Quan điểm phát triển Chính phủ số một cách tổng thể, toàn diện để cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu phát triển Chính phủ điện tử vào năm nào và hình thành Chính phủ số năm nào?

A. 2020 và 2024.

B. 2021 và 2024.

C. 2021 và 2025.

D. 2020 và 2025.

Câu 31: Thông tin được tích hợp vào thẻ Căn cước gồm những thông tin nào?

A. Thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe.

B. Thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ thông tin trên giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp.

C. Thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin thẻ bảo hiểm y tế, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn.

Câu 32: Tổ trưởng Tổ công tác triển khai Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (gọi tắt là Đề án 06) của Chính phủ là ai?

A. Thủ tướng Chính phủ.

B. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

C. Bộ trưởng Bộ Công an.

Câu 33: Theo Quyết định 49/QĐ-BHXH ngày 19/01/2023 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về dịch vụ công trực tuyến "Đăng ký tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện trên Cổng Dịch vụ công", người dân có thể truy cập vào trang website nào để đăng ký tham gia BHXH tự nguyện theo hình thức trực tuyến?

A. Https://chinhphu.vn.

B. Https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn hoặc Https://dichvucong.gov.vn.

C. Https://quangninh.gov.vn.

D. Https://pbgdpl.vietnam.gov.vn.

Câu 34: Chuyển đổi số theo quan điểm của Chính phủ trong “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” lấy chủ thể nào làm trung tâm?

A. Nhà nước.

B. Người dân.

C. Doanh nghiệp.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 35: Hiểu về khái niệm Chuyển đổi số nào dưới đây là đúng?

A. Chuyển đổi số chỉ là sân chơi của các ông lớn công nghệ..

B. Chuyển đổi số là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số..

C. Cứ áp dụng công nghệ là chuyển đổi số thành công..

D. Phải đầu tư nhiều về tài chính, nhân lực, công nghệ cùng một lúc thì mới hiệu quả..

Câu 36: Chữ ký số là gì?

A. Chữ ký số là chữ ký được tạo lập dưới dạng dữ liệu điện tử gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu để xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể đó đối với thông điệp dữ liệu..

B. Chữ ký số là loại chữ ký có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay hay con dấu doanh nghiệp được sử dụng trong các giao dịch điện tử..

C. Chữ ký số là một loại chữ ký điện tử, thay thế hoàn toàn chữ ký thường bằng tay và sử dụng trên các thiết bị điện tử..

D. Chữ ký số là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai, trong đó khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số. Chữ ký số bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu.

Câu 37: Theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ thì dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước có những mức độ nào dưới đây?

A. Có 1 mức độ Dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

B. Có 2 mức độ Dịch vụ công trực tuyến toàn trình; Dịch vụ công trực tuyến một phần.

C. Có 4 mức độ Mức độ 1, mức độ 2, mức độ 3, mức độ 4.

D. Có 3 mức độ Mức độ 1, mức độ 2, mức độ 3.

Câu 38: Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2023 – 2025 thuộc nhóm tiện ích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (gọi tắt là Đề án 06) nào dưới đây là đúng?

A. 70% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư.

B. 80% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư.

C. 90% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư.

D. 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư.

Câu 39: Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt, ban hành tại Quyết định nào?

A. Quyết định số 748/QĐ-TTg ngày 05/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025..

B. Quyết định số 759/QĐ-TTg ngày 13/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2030..

C. Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 15/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030..

D. Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030..

Câu 40: Truy xuất nguồn gốc bằng nền tảng công nghệ QR code là gì?

A. Dùng thiết bị đọc mã để chụp, quét và nhận về thông tin, nguồn gốc của sản phẩm.

B. Tìm kiếm thông tin nguồn gốc của sản phẩm sử dụng công nghệ.

C. Sử dụng điện thoại tra cứu thông tin nguồn gốc của sản phẩm.

Câu 41: Lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong các Tổ công nghệ số cộng đồng?

A. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

B. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

C. Hội Cựu Chiến binh Việt Nam.

D. Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam.

Câu 42: Sàn thương mại điện tử ocop của Quảng Ninh có địa chỉ là gì?

A. http://www.ocopquangninh.com.vn.

B. http://www.ocopqn.com.vn.

C. http://www.ocopquangninh.gov.vn.

D. http://techmartqni.gov.vn.

Câu 43: Thế nào là dữ liệu mở của cơ quan nhà nước?

A. Dữ liệu mở của cơ quan nhà nước là dữ liệu được khai thác nguyên trạng từ cơ quan nhà nước cho tổ chức, cá nhân khác.

B. Dữ liệu mở của cơ quan nhà nước là dữ liệu để doanh nghiệp và người dân dễ sử dụng, khai thác.

C. Dữ liệu mở của cơ quan nhà nước là dữ liệu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố rộng rãi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân tự do sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ. Cơ quan nhà nước công bố dữ liệu mở để cơ quan, tổ chức, cá nhân tự do sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ nhằm thúc đẩy giao dịch điện tử, chuyển đổi số, phát triển kinh tế số và xã hội số.

D. Dữ liệu mở của cơ quan nhà nước là dữ liệu mở để doanh nghiệp, người dân tự do sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ.

Câu 44: Theo quy định tại Nghị định số 69/2024/NĐ-CP, ngày 25/6/2024 của Chính phủ thì Công dân Việt Nam từ đủ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi đã được cấp thẻ căn cước có được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 không?

A. Có.

B. Không.

Câu 45: Quan điểm đầu tiên được đề cập trong Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ là gì?

A. Người dân là trung tâm của chuyển đổi số..

B. Phát triển nền tảng số là giải pháp đột phá để thúc đẩy chuyển đổi số nhanh hơn, giảm chi phí, tăng hiệu quả..

C. Thể chế và công nghệ là động lực của chuyển đổi số.

D. Nhận thức đóng vai trò quyết định trong chuyển đổi số.

Câu 46: Một trong những chỉ tiêu về phát triển xã hội số đến năm 2025 của Tỉnh Quảng Ninh là?

A. 98% các hộ gia đình được sử dụng dịch vụ Internet băng rộng..

B. 90% người dân được chăm sóc sức khỏe trên nền tảng y tế số..

C. Hạ tầng cáp quang đến hộ gia đình đạt 90%..

D. Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản thanh toán điện tử đạt 95%.

Câu 47: Công dân làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 tại đâu?

A. Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

B. Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý căn cước không phụ thuộc vào nơi cư trú.

Câu 48: Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (gọi tắt là Đề án 06) có mấy mục tiêu tổng quát?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 49: Chỉ tiêu về phát triển kinh tế số đến năm 2025 của Tỉnh Quảng Ninh là?

A. Kinh tế số chiếm ít nhất 15% GRDP của tỉnh.

B. Kinh tế số chiếm ít nhất 20% GRDP của tỉnh.

C. Kinh tế số chiếm ít nhất 25% GRDP của tỉnh.

D. Kinh tế số chiếm ít nhất 30% GRDP của tỉnh.

Câu 50: Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước là gì?

A. Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân.

B. Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.

C. Là dịch vụ hành chính công của cơ quan nhà nước được cung cấp chỉ cho cá nhân trên môi trường mạng.

D. Là dịch vụ hành chính công của cơ quan nhà nước được cung cấp chỉ cho các tổ chức trên môi trường mạng.

Đối tượng dự thi Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2024

Mọi công dân Việt Nam trong tỉnh, người nước ngoài đang sinh sống, làm việc, học tập trên địa bàn tỉnh đều có quyền dự thi (trừ thành viên Ban Tổ chức, Tổ Thư ký giúp việc, Ban Giám khảo, người tham gia soạn đề/nội dung thi, đơn vị thiết kế, quản lý phần mềm thi trắc nghiệm). Khuyến khích 100% cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, lực lượng vũ trang và 100% sinh viên, học sinh các trường đại học, cao đẳng, THPT tham gia Cuộc thi trực tuyến.

Nội dung thi Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2024

Tìm hiểu về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các văn bản của Bộ, ngành trung ương và của tỉnh Quảng Ninh về chuyển đổi số; Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030; những kết quả chuyển đổi số, Đề án 06 của tỉnh đã đạt được; cách thức khai thác, sử dụng các ứng dụng số thuộc hệ thống thông tin, nền tảng, ứng dụng về chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, Đề án 06 phù hợp người dân, doanh nghiệp và một số kiến thức cơ bản về đảm bảo an toàn thông tin mạng.

(Tài liệu đăng tải tại địa chỉ https://chuyendoiso.quangninh.gov.vn hoặc trang web của cuộc thi trước ngày thi để người tham gia dự thi nghiên cứu trước khi làm bài).

Theo thuvienphapluat.vn
https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/ho-tro-phap-luat/chinh-sach-moi/72974/dap-an-cuoc-thi-truc-tuyen-tim-hieu-ve-chuyen-doi-so-tinh-quang-ninh-nam-2024
Copy Link
https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/ho-tro-phap-luat/chinh-sach-moi/72974/dap-an-cuoc-thi-truc-tuyen-tim-hieu-ve-chuyen-doi-so-tinh-quang-ninh-nam-2024
(0) Bình luận
Nổi bật
Mới nhất
Đáp án Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh năm 2024
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO