Tuần 3 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai bắt đầu từ 00h00 ngày 02/9/2024 đến hết ngày 08/9/2024.
Đáp án tuần 3 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 (Hình từ internet)
Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành Kế hoạch 514-KH/BTGTW ngày 06/8/2024 về tổ chức Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật đất đai năm 2024 trên Trang Thông tin điện tử tổng hợp Báo cáo viên.
Dưới đây là đáp án tham khảo tuần 3 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024:
Câu 1: Theo quy định của Điều 98 Luật Đất đai năm 2024, khi Nhà nước thu hồi đất ở thì đối tượng nào sau đây, nếu có đủ điều kiện theo quy định thì được bồi thường về đất? Hộ gia đình cá nhân. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài. Tổ chức kinh tế. Gồm các phương án được nêu. Câu 2: Căn cứ quy định của Điều 188 Luật Đất đai năm 2024, đất có mặt nước là ao, hồ, đầm được Nhà nước cho thuê đối với đối tượng sử dụng đất nào để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp hoặc nông nghiệp kết hợp với mục đích phi nông nghiệp? Tổ chức kinh tế, cá nhân. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Gồm các phương án được nêu. Câu 3: Căn cứ quy định của Điều 160 Luật Đất đai năm 2024, trường hợp nào sau đây được áp dụng giá đất cụ thể? Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất. Tính tiền sử dụng đất tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất điều chỉnh thời hạn sử dụng đất điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Gồm các phương án được nêu. Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII nêu nhiệm vụ, giải pháp về hoàn thiện các quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, trong đó nhấn mạnh: “Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất chủ yếu thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.” Câu 5: Loại đất nào sau đây được sử dụng ổn định lâu dài theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai năm 2024? Đất do được Nhà nước giao sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh. Đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Đất rừng đặc dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý. Đất được Nhà nước giao đất cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất. Câu 6: Căn cứ quy định của Điều 218 Luật Đất đai năm 2024, trường hợp sử dụng đất kết hợp đa mục đích nào phải lập phương án sử dụng đất trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt? Đất trồng cây lâu năm kết hợp với trồng cây dược liệu. Đất nông nghiệp kết hợp với chăn nuôi. Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại dịch vụ. Gồm các phương án được nêu. Câu 7: Theo quy định của Điều 75 Luật Đất đai năm 2024, cơ quan nào sau đây có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh? Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp xã. Câu 8: Theo quy định của Điều 176 Luật Đất đai năm 2024, hạn mức giao đất cho cá nhân đối với đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất là rừng trồng là bao nhiêu? Không quá 10 ha. Không quá 20 ha. Không quá 30 ha. Không quá 40 ha. Câu 9: Theo quy định của Điều 236 Luật Đất đai năm 2024, tranh chấp đất đai mà một trong các bên tranh chấp có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì thẩm quyền giải quyết tranh chấp do cơ quan nào giải quyết? Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp xã. Tòa án. Câu 10: Căn cứ Điều 50 Luật Đất đai năm 2024, việc lập bản đồ địa chính nhằm mục đích gì? Để thể hiện thông tin về việc thành lập nhập chia điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính và các mốc địa giới đường địa giới của đơn vị hành chính. Để xác định địa giới đơn vị hành chính trên thực địa và lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính trong phạm vi địa phương. Để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Gồm các phương án được nêu. |
>>Xem tại đây.
- Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao.
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
- Các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
Căn cứ Điều 20 Luật Đất đai 2024, nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
- Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
- Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
- Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
- Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
- Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.