Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa công bố đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2025 môn địa lý và đáp án.
Đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2025 môn địa lý và đáp án (Hình từ internet)
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa công bố 18 đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, cụ thể gồm: Toán, Ngữ Văn, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ - Công nghiệp, Công nghệ - Nông nghiệp, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn.
Dưới đây là đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2025 môn địa lý và đáp án:
Đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2025 môn địa lý và đáp án |
- Giai đoạn 2025 - 2030: Giữ ổn định phương thức thi trên giấy.
- Giai đoạn sau 2030: Từng bước thí điểm thi trên máy tính đối với các môn thi trắc nghiệm ở các địa phương có đủ điều kiện (có thể kết hợp giữa thi trên giấy và thi trên máy tính). Khi tất cả các địa phương trên toàn quốc có đủ điều kiện sẽ chuyển sang tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT trên máy tính đối với các môn thi trắc nghiệm.
Như vậy, thi tốt nghiệp THPT 2025 vẫn thi trên giấy như các năm trước.
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Môn Ngữ văn thi theo hình thức tự luận. Các môn còn lại thi theo hình thức trắc nghiệm.
(Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT năm 2023)
* Hình thức tự luận:
- Môn thi: Ngữ văn;
- Thời gian thi: 120 phút.
- Đề thi gồm: 02 phần (Đọc hiểu và Viết).
* Hình thức trắc nghiệm:
STT | Môn thi | Thời gian thi (phút) | Số lượng câu hỏi | ||
Phần I | Phần II | Phần III | |||
1 | Toán | 90 | 12 | 4 | 6 |
2 | Vật lí | 50 | 18 | 4 | 6 |
3 | Hóa học | 50 | 18 | 4 | 6 |
4 | Sinh học | 50 | 18 | 4 | 6 |
5 | Địa lí | 50 | 18 | 4 | 6 |
6 | Lịch sử | 50 | 24 | 4 | 0 |
7 | Giáo dục kinh tế - pháp luật | 50 | 24 | 4 | 0 |
8 | Tin học | 50 | 24 | 6[1] | 0 |
9 | Công nghệ | ||||
9.1 | Công nghệ công nghiệp | 50 | 24 | 4 | 0 |
9.2 | Công nghệ nông nghiệp | 50 | 24 | 4 | 0 |
10 | Ngoại ngữ | 50 | 40 | 0 | 0 |
Lưu ý:
- Phần I gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn cho 04 phương án chọn 01 đáp án đúng
- Phần II gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng Đúng/Sai. Mỗi câu hỏi có 04 ý, tại mỗi ý thí sinh lựa chọn đúng hoặc sai.
- Phần III gồm các câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng trả lời ngắn. Thí sinh tô vào các ô tương ứng với đáp án của mình.
(Quyết định 764/QĐ-BGDĐT năm 2024)
* Tự luận:
- Phần I - Đọc hiểu: 04 điểm.
- Phần II - Viết: 06 điểm.
- Tổng điểm tối đa toàn bài: 10 điểm.
* Trắc nghiệm:
- Phần I: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
- Phần II:
+ Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
+ Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
+ Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
+ Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm.
* Phần III:
- Môn Toán: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm.
- Các môn khác: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
* Tổng điểm tối đa toàn bài: 10 điểm
(Quyết định 764/QĐ-BGDĐT năm 2024)