Dự kiến từ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, thí sinh được miễn thi ngoại ngữ sẽ không còn được cộng điểm 10 trong xét công nhận tốt nghiệp THPT như quy định hiện hành.
Đề xuất không cộng điểm 10 cho thí sinh được miễn thi ngoại ngữ (Hình từ Internet)
Mới đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố Dự thảo Thông tư Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông, trong có nhiều thay đổi quan trọng liên quan đến kỳ thi tốt nghiệp THPT áp dụng từ năm 2025, đáng chú ý là về vấn đề miễn thi ngoại ngữ
Cụ thể, dự kiến quy định về miễn thi môn Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT áp dụng từ năm 2025 như sau:
(1) Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được miễn thi môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT.
(2) Người có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại phụ lục của Dự thảo Quy chế này hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (đạt từ bậc 3 trở lên và có giá trị sử dụng đến ngày làm thủ tục dự thi) được miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT.
(3) Thí sinh có đủ điều kiện miễn thi bài thi ngoại ngữ thì sẽ không được quy đổi điểm để tính vào tổng điểm xét tốt nghiệp.
Đối với trường hợp đủ điều kiện miễn thi bài thi ngoại ngữ nhưng vẫn muốn tham gia thi ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp thì phải sử dụng kết quả thi ngoại ngữ thực tế để tính điểm xét tốt nghiệp THPT.
Như vậy, dự thảo Quy chế thi tốt nghiệp THPT áp dụng từ năm 2025 sẽ bỏ quy định về việc thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng theo quy định được miễn thi ngoại ngữ được quy thành 10 điểm trong xét công nhận tốt nghiệp như quy định hiện nay.
(Điều 39 Dự thảo Quy chế thi tốt nghiệp THPT)
Hiện hành tại Điều 35 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (sửa đổi tại Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT) quy định về miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT như sau: - Đối tượng miễn thi: + Là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; + Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại phụ lục của Quy chế này hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (đạt từ bậc 3 trở lên). Chứng chỉ ngoại ngữ phải có giá trị sử dụng đến ngày làm thủ tục dự thi. - Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ được tính 10 điểm cho bài thi này để xét công nhận tốt nghiệp THPT. - Thí sinh không đăng ký sử dụng quyền được miễn thi bài thi Ngoại ngữ thì phải dự thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT như thí sinh không được miễn thi. |
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nêu ra các chứng chỉ ngoại ngữ được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT, gồm:
TT | Môn Ngoại ngữ | Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu | Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 | Tiếng Anh | - TOEFL ITP 450 điểm - TOEFL iBT 45 điểm - TOEIC (4 kỹ năng) Nghe: 275; Đọc: 275; Nói: 120; Viết: 120 | Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 4.0 điểm | British Council (BC); International Development Program (IDP) | ||
- B1 Preliminary - B1 Business Preliminary - B1 Linguaskill | Cambridge Assessment English | ||
Aptis ESOL B1 | British Council (BC) | ||
Pearson English International Certificate (PEIC) Level 2 | Pearson | ||
Chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam Bậc 3 | Các đơn vị tổ chức thi theo quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hiện hành | ||
2 | Tiếng Nga | TORFL cấp độ 1 (Первый сертификационный уровень - ТРКИ-1) | Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 | Tiếng Pháp | - TCF 300 điểm - DELF B1 | Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) Cơ quan Giáo dục Quốc tế Pháp (France Education International - FEI) |
4 | Tiếng Trung Quốc | - HSK cấp độ 3 | Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese); Tổng bộ Viện Khổng tử (Trung Quốc); Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (Center for Language Education and Cooperation”) |
- TOCFL cấp độ 3 | Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu) | ||
5 | Tiếng Đức | - Goethe-Zertifikat B1 - Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1 - Zertifikat B1 | Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 | Tiếng Nhật | JLPT cấp độ N3 | Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |