Bộ Giao thông vận tải đã có đề xuất về mẫu giấy phép lái xe mới sẽ áp dụng từ ngày 01/01/2025.
Đề xuất mẫu giấy phép lái xe mới từ ngày 01/01/2025 (Hình từ Internet)
Bộ Giao thông vận tải đang Dự thảo Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp, thu hồi giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Cụ thể, từ ngày 01/01/2025, mẫu giấy phép lái xe mới dự kiến sẽ có 02 mẫu và được áp dụng ở hai thời điểm khác nhau như sau:
(1) Mẫu số 01: Mẫu được áp dụng từ 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025.
- Mặt trước:
- Mặt sau:
Trong đó:
+ In từng hạng giấy phép lái xe cơ giới đường bộ mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
+ Đối với hạng giấy phép lái xe số tự động, ghi là: Xe ô tô hạng B1 số tự động.
+ Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật, ghi là: Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
+ Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay trái, ghi là:
“Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái, không chuyên nghiệp.
Điều kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay trái.”
+ Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải, ghi là:
“Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay phải, không chuyên nghiệp.
Điều kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật tay phải.”
+ Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải, ghi là:
“Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp với người khuyết tật chân phải, không chuyên nghiệp.
Điều kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật chân phải.”.
+ Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:
“Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg, không chuyên nghiệp.
Điều kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải).”.
+ Đối với một số trường hợp đặc thù được ghi rõ điều kiện hạn chế tại mặt sau của giấy phép lái xe.
- Quy cách:
+ Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
+ Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
+ Ảnh của người lái xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
+ Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
+ Phôi được làm bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
+ Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép.
(2) Mẫu số 02: Mẫu được áp dụng từ 01/01/2026 (Phụ lục 6 Công ước Viên)
- Mặt trước:
- Mặt sau:
Tròng đó, Giấy phép lái xe là một tài liệu (in bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
+ Phôi giấy phép lái xe được làm bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 54x86mm.
+ Trên mặt trước của giấy phép lái xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đen, được in đậm, các chữ khác màu đen, in thường.
+ Ảnh của người lái xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
+ Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
+ Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép.
+ Mặt trước của giấy phép lái xe được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái xe
2. Tên của người lái xe
3. Ngày tháng năm sinh và quốc gia nơi sinh của người lái xe
4a . Ngày cấp giấy phép lái xe
4b . Ngày hết hạn giấy phép lái xe
4c . Cơ quan cấp giấy phép lái xe
5. Số giấy phép lái xe
6. Ảnh chân dung (không đánh số)
7. Chữ ký của người lái xe
8. Địa chỉ cư trú của người lái xe
9. Các hạng giấy phép lái xe được phép lái được quy định tại Mục 1, Mẫu số 03, Phụ lục XXXVI
+ Mặt sau của giấy phép lái xe được đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các loại xe (hạng xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị ngày cấp giấy phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị ngày hết hạn của giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị mã code giấy phép lái xe đối với một số trường hợp đặc thù.
5. Điều kiện hạn chế: Hiển thị điều kiện hạn chế của giấy phép lái xe, được quy định tại Mục 2, Mẫu số 03, Phụ lục XXXVI
Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, THƯ VIỆN PHÁP LUẬTđã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông: Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY Hoặc Quét mã QR dưới đây: |