Việc nắm rõ quy định được xây gì trên đất nông nghiệp và cách ghi thông tin trong Sổ đỏ như thế nào sẽ giúp người dân tránh được những vi phạm khi sử dụng đất.
Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp như trồng lúa, trông cây hàng năm khác, trồng cây lâu năm, trồng rừng,…
Khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
- Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
- Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
- Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động
- Đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.
Như vậy, người sử dụng đất nông nghiệp được phép xây dựng một số loại công trình trên đất nhưng các công trình này phải được dùng vào mục đích nông nghiệp như chuồng trại, nhà kho, nhà kính chứ không được sử dụng vào mục đích để ở.
Ngoài ra, tại Điều 179 Luật Đất đai 2024 quy định, đối với quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích có thể được dùng để xây dựng (loại đất này theo quy định tại Luật Đất đai 2024 không được cấp Sổ đỏ):
Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì cách thể hiện thông tin trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất nông nghiệp như sau:
(1) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu công trình trên đất nông nghiệp
- Đối với cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam thì thể hiện trên trang (1) các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”, họ và tên, ngày tháng năm sinh.
Thông tin về giấy tờ nhân thân, pháp nhân đối với cá nhân thể hiện: tên giấy tờ; số, ngày tháng năm cấp giấy tờ, nơi cấp, như: số định danh cá nhân: “SĐDCN: ... (số định danh cá nhân)” hoặc Căn cước công dân: “CCCD: ... (số căn cước công dân), cấp ngày ..../.../... nơi cấp ... (thể hiện tên cơ quan cấp)” hoặc Thẻ căn cước: “CC: ... (số Thẻ căn cước), cấp ngày .../..../.... nơi cấp ... (thể hiện tên cơ quan cấp)” hoặc Chứng minh nhân dân: “CMND: ... (số chứng minh nhân dân), cấp ngày …/…/…, nơi cấp ... (thể hiện tên cơ quan cấp)”;
- Cá nhân nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”, họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch;
Thông tin về giấy tờ nhân thân, pháp nhân thể hiện tên giấy tờ (hộ chiếu); số, ngày tháng năm cấp hộ chiếu và quốc tịch của người đó.
(2) Thông tin về thửa đất
Thông tin về thửa đất được thể hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, bao gồm thông tin về số hiệu thửa đất, diện tích thửa đất; Thông tin về loại đất bao gồm tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại đất; Thông tin về thời hạn, hình thức sử dụng đất...(3) Thông tin về công trình
Thông tin về tài sản gắn liền với đất: được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận.
Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện thông tin về tài sản như sau:
Tên tài sản | Diện tích xây dựng (m2) | Diện tích sử dụng (m2) | Hình thức sở hữu | Cấp công trình | Thời hạn sở hữu |