Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander tiếp tục thống trị phân khúc MPV tại thị trường nước ta, nhờ giá bán hấp dẫn hơn các đối thủ như Toyota Veloz Cross hay Suzuki XL7…
Giá niêm yết Mitsubishi Xpander 2024 dạo động từ 560 triệu đồng đến 658 triệu đồng tùy phiên bản.
Hiện khi mua Mitsubishi Xpander AT Premium khách hàng được hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 33.000.000 VNĐ); Phiếu nhiên liệu (trị giá 20.000.000 đồng); Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ). Mua Mitsubishi Xpander MT khách hàng được hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 28.000.000 VNĐ); Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ); Phiếu nhiên liệu (Trị giá 15.000.000 đồng). Ngoài ra, mỗi đại lý bán xe Mitsubishi Xpander 2024 đều có chiến lược bán hàng khác nhau. Do đó, giá xe và các chương trình khuyến mại dành cho khách mua xe là khác nhau.
Những ưu đãi này khiến giá lăn bánh Mitsubishi Xpander hấp dẫn hơn bao giờ hết. Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander bao gồm giá niêm yết và một số khoản phí đi kèm như: phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ...
Mẫu xe | Xuất xứ | Giá niêm yết (triệu VNĐ) | Giá lăn bánh (triệu VNĐ) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | ||||
Mitsubishi Xpander MT | Lắp ráp trong nước | 560 | 649 | 638 | 619 | – Giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP – Phiếu nhiên liệu (Trị giá 15.000.000 VNĐ) – Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ) |
Mitsubishi Xpander AT | Nhập khẩu Indonesia | 598 | 692 | 680 | 661 | – Giảm 50% lệ phí trước bạ theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP |
Mitsubishi Xpander AT Premium | Nhập khẩu Indonesia | 658 | 759 | 746 | 727 | – Hỗ trợ tương đương 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 33.000.000 VNĐ) – Phiếu nhiên liệu (Trị giá 20.000.000 VNĐ) – Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ) |
Mitsubishi Xpander giá từ 560 triệu đồng
Toyota Avanza Premio giá từ 558 triệu đồng
Suzuki Ertiga Hybrid giá từ 539 triệu đồng
Suzuki XL7 giá từ 599,9 triệu đồng
Về thiết kế, Mitsubishi Xpander đã loại bỏ lưới tản nhiệt kiểu 3 nan cũ để thay thế bằng lưới tản nhiệt thiết kế mới với 2 thanh nan mạ chrome đặt ngang. Hãng cũng đã thay đổi cụm đèn chiếu sáng ở đầu xe thành bóng LED hiện đại thay vì bóng halogen cũ. Đồng thời, để nâng cao khả năng chiếu sáng, cụm đèn này cũng đã được tách biệt chế độ cos/pha. Ở bên hông, bộ la-zăng của Mitsubishi Xpander vẫn giữ nguyên kích cỡ 16 inch nhưng có thiếu kế mới mẻ với 5 chấu đơn và sơn 2 tông màu.
Phần thân cũng như đuôi xe của Mitsubishi Xpander phiên bản hiện hành không thay đổi nhiều so với đời trước. Thay đổi hiếm hoi của chiếc MPV này là được nhà sản xuất bổ sung thêm ăng ten vây cá ở phía sau để làm tăng tính thẩm mỹ.
Bên trong cabin, nhờ chiều cao tăng thêm 30mm so với đời cũ, Mitsubishi Xpander có không gian nội thất rộng rãi hơn. Mẫu xe này đã đwọc trang bị ghế ngồi bọc da thật thay vì chất liệu nỉ cao cấp trước đây. Nội thất của mẫu MPV này dùng tông màu chủ đạo là đen, phần bảng táp-lô dùng chất liệu nhựa giả vân carbon và giả da. Mitsubishi Xpander cũng đã thay thế màn hình 6,2 inch DVD bằng màn hình giải trí 7 inch tích hợp Android Auto và Apple CarPlay.
Sức mạnh của Mitsubishi Xpander được cung cấp từ động cơ MIVEC 4 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 1.5L, có công suất tối đa 103 mã lực. Động cơ này kết hợp với tuỳ chọn hộp số tự động 4 cấp và hộp số sàn 5 cấp. Mẫu MPV của hãng xe Nhật Bản sử dụng hệ thống treo trước McPherson với lò xo cuộn, hệ thống treo sau dạng thanh xoắn.
Những trang bị an toàn trên Mitsubishi Xpander bao gồm: Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS, hệ thống kiểm soát lực kéo TCL, camera lùi, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống phanh ABS/EBD/BA. Chính những trang bị ấn tượng này đã góp phần không nhỏ giúp Mitsubishi Xpander chiếm được cảm tình của đông đảo khách hàng.
* Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.