Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander phiên bản cao nhất sau khi được áp dụng chương trình ưu đãi thậm chí đang rẻ hơn cả Suzuki XL7 phiên bản tiêu chuẩn.
Giá niêm yết Mitsubishi Xpander dao động từ 560 triệu đến 658 triệu đồng tùy phiên bản. Theo thông tin khảo sát tại một đại lý ở khu vực phía Nam, những chiếc Mitsubishi Xpander AT Premium sản xuất năm 2023 (VIN 2023) còn sót lại đang được rao bán nốt. Đáng chú ý là so với mức niêm yết 658 triệu đồng ban đầu, giá xe hiện tại đang giảm tới 80 triệu đồng, chỉ còn 578 triệu đồng. Mức giá này thậm chí rẻ hơn cả Suzuki XL7 bản tiêu chuẩn (599,9 triệu đồng). Nếu mua Mitsubishi Xpander ở thời điểm hiện tại, số tiền khách hàng cần bỏ ra tổng cộng là 646 triệu đồng để ra được biển số.
Ngoài giảm giá phiên bản Mitsubishi Xpander AT Premium, một số đại lý đang có ưu đãi khi mua Xpander AT Premium được hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 33.000.000 VNĐ) và camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ). Khi mua Xpander MT được hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 28.000.000 VNĐ) và camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ).
Trong khi đó, những chiếc Xpander sản xuất năm 2024 (VIN 2024) chỉ được hãng áp dụng ưu đãi giảm 50% lệ phí trước bạ. Đối với Mitsubishi Xpander AT Premium, mức phí trước bạ ở các tỉnh phía Nam ngoài Tp.HCM là khoảng 65,8 triệu đồng. Điều này đồng nghĩa với việc khách hàng mua xe sẽ được giảm khoảng hơn 30 triệu đồng.
Đây được coi là ưu đãi lớn chưa từng có của Mitsubishi Xpander. Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander bao gồm giá niêm yết và một số khoản phí đi kèm như: phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ...
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander AT Premium tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 658.000.000 | 658.000.000 | 658.000.000 | 658.000.000 | 658.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander AT tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 598.000.000 | 598.000.000 | 598.000.000 | 598.000.000 | 598.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander MT tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 560.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Mitsubishi Xpander giá từ 560 triệu đồng
Toyota Avanza Premio giá từ 558 triệu đồng
Suzuki Ertiga Hybrid giá từ 539 triệu đồng
Suzuki XL7 giá từ 599,9 triệu đồng
Mitsubishi Xpander với tư cách là mẫu “MPV quốc dân” tại thị trường nước ta được đánh giá khá cao ở kiểu dáng mang chút âm hưởng crossover với những trang bị không hề tệ và tính thực dụng cao.
Mẫu MPV của Mitsubishi sở hữu trục cơ sở 2.775 mm với chiều dài tổng thể 4.595 mm, rộng 1.750 mm và cao 1.750 mm. Xpander có khả năng vận hành linh hoạt trên nhiều điều kiện địa hình với khả năng lội nước tối đa 400mm nhờ khoảng sáng gầm lên tới 225 mm.
Là phiên bản cao cấp nhất nên Mitsubishi Xpander AT Premium sở hữu có không ít trang bị đáng chú ý. Ngoại thất của xe có nút đóng mở cửa tự động tích hợp với tay nắm cửa mạ chrome, bộ mâm 17 inch, đèn ban ngày LED, đèn pha tự động bật/tắt và tùy chỉnh độ cao của luồng sáng, gạt mưa tự động…
Bên trong cabin, nội thất của xe tuy có thiết kế tối giản nhưng đầy tính thực dụng với bệ tỳ tay hàng ghế trước có 2 cổng sạc, hệ thống âm thanh 6 loa, vô-lăng có đàm thoại rảnh tay, khởi động bằng nút bấm, phanh tay điện tử tích hợp tính năng giữ phanh tự động Auto Hold, màn hình giải trí 9 inch có hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth 5.0, Apple CarPlay, cùng tính năng điều khiển bằng cử chỉ, ghế bọc da, táp lô bọc da thật với đường chỉ khâu tạo điểm nhấn cao cấp.
Ghế lái của Mitsubishi Xpander có khả năng ngả, trượt linh hoạt. Khi cần có thêm không gian để chân cho người ngồi ở hàng ghế cuối, hàng ghế thứ 2 của xe cũng có thể trượt lên phía trước một cách dễ dàng. Hàng ghế thứ 3 trên xe có đủ không gian cho người lớn ngồi và gập được theo tỷ lệ 50:50. Xpander cũng đã có bề tỳ tya hàng ghế trước, đi kèm khay đựng cốc tiện lợi cùng hộc để khăn giấy. Đồng thời, nhà sản xuất còn bổ sung cho bệ tỳ tay hàng ghế sau 2 khay để nước.
Mitsubishi Xpander được trang bị động cơ xăng MIVEC dung tích 1.5L, có công suất tối đa 103 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Bản AT Premium sử dụng hộp số tự động 4 cấp kết hợp với hệ dẫn động cầu trước.
Những trang bị an toàn trên Mitsubishi Xpander cũng không thể xem thường với camera lùi, hệ thống khởi hành ngang dốc, hệ thống cân bằng điện tử ASC, phanh ABS/EBD/BA, cảm biến lùi, camera 360 độ, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS, hệ thống kiểm soát lực kéo TCL.
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.