Giá lăn bánh Toyota Wigo mới nhất ở thời điểm hiện tại đang vô cùng hấp dẫn bởi giá chỉ ngang Kia Morning và Hyundai Grand i10.
Ngày 25/9/2018, mẫu xe hạng A Toyota Wigo chính thức ra mắt thị trường Việt Nam và được phân phối theo dạng nhập khẩu Indonesia.
Tuy nhiên, vì là xe nhập khẩu, giá bán Toyota Wigo cũng có phần cao hơn hẳn các đối thủ lắp ráp Hyundai Grand i10 và Kia Morning nên doanh số của mẫu xe hạng A xuất xứ Nhật chưa đạt như kỳ vọng.
Sau gần 4 năm gia nhập thị trường Việt với thời gian ngắn ngừng bán, ngày 6/6/2023, Toyota Wigo được cập nhật thế hệ mới với nhiều thay đổi cả về nội thất, ngoại thất lẫn trang thiết bị tiện nghi, nhằm mang đến trải nghiệm tốt nhất cho người tiêu dùng.
Khách hàng ngoài số tiền ban đầu bỏ ra để mua xe sẽ phải chịu thêm một số khoản thuế, phí để xe có thể tham gia giao thông công cộng. Mức thuế, phí này sẽ thay đổi tùy thuộc và tỉnh, thành đăng kí xe. Nếu đăng kí tại Hà Nội, khách hàng sẽ chịu mức phí trước bạ là 12% và phí ra biển là 20 triệu đồng.
hoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 360.000.000 | 360.000.000 | 360.000.000 | 360.000.000 | 360.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 405.000.000 | 405.000.000 | 405.000.000 | 405.000.000 | 405.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Toyta Wigo giá từ 360.000.000 VNĐ
Hyundai Grand i10 giá từ 360.000.000 VNĐ
Kia Morning giá từ 369.000.000 VNĐ
Vinfast Fadil giá từ 425.000.000 VNĐ
Bước sang vòng đời mới, Toyota Wigo được phát triển trên nền tảng khung gầm mới DNGA, có tên mã D74A, tương tự người anh em Raize và Veloz Cross. Các số đo chiều dài x rộng x cao của xe cũng có những thay đổi, lần lượt là 3.760 x 1.655 x 1.515 (mm), dài hơn mô hình tiền nhiệm tới 100 mm, rộng hơn 55 mm nhưng thấp hơn 5 mm.
Trục cơ sở đạt 2.525 mm, dài hơn thế hệ cũ 70 mm, đồng thời trở thành mẫu xe có chiều dài cơ sở lớn nhất phân khúc, dài hơn i10 là 75 mm và hơn Morning 125 mm. Chưa hết, đây cũng là mẫu xe hạng A sở hữu bán kính quay vòng ngắn nhất với 4,5 m, trong khi thông số này ở i10 là 5,1 m và Morning là 4,7 m. Điều này giúp xe dễ dàng xoay sở hơn trong những tình huống quay đầu trên các tuyến phố nhỏ hẹp.
Xe có tất cả 4 tùy chọn màu sơn ngoại thất, gồm: Đỏ, Cam, Trắng và Bạc.