Sáng nay (30/4), giá vàng nhẫn bật tăng trở lại. Theo đó, giá vàng nhẫn tiến sát mốc 77 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn Doji niêm yết giá vàng nhẫn 74,8 - 76,5 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, tăng 200.000 đồng/lượng so với sáng qua.
Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn 74,68 - 76,28 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, tăng 100.000 đồng/lượng.
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng nhẫn 73,8 - 75,5 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, giá vàng miếng SJC vẫn đứng quanh mốc 85 triệu đồng/lượng.
Cùng thời điểm, giá vàng thế giới ở mức 2.334 USD/ounce, tăng 8 USD/ounce với sáng qua.
Vàng nhẫn tròn trơn được nhiều người dân chú ý trong khoảng thời gian gần đây, sau các chỉ đạo của Thủ tướng về việc hạ chênh lệch giá vàng miếng SJC với thế giới.
Về bản chất, nhẫn trơn là loại vàng nguyên chất hay còn được gọi là vàng ta, tương tự như vàng miếng. Cùng hàm lượng như nhau song nhẫn tròn trơn không được "gắn mác" độc quyền bởi Nhà nước, thông qua thương hiệu SJC như vàng miếng. Điều này cũng dẫn đến sự chênh lệch cả chục triệu đồng giữa mỗi lượng nhẫn tròn trơn và vàng miếng SJC.
Vì vậy, thời gian gần đây, do nhu cầu vàng nhẫn tăng đột biến, nhiều cửa hàng không còn vàng nhẫn để bán cho khách hàng.
Lý giải hiện tượng vàng nhẫn khan hiếm , chủ một tiệm vàng ở Hà Nội nhận định, tâm lý của nhiều người mua vàng hiện nay là muốn tích trữ tài sản vì lãi suất các ngân hàng hiện nay quá thấp. Nhưng hiện người dân ưu tiên chọn mua vàng nhẫn thay vì vàng miếng như trước kia do lo lắng việc sửa Nghị định 24 sắp tới sẽ có tác động mạnh đến thị trường vàng miếng.
Ngày 30/4/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 83,00 | 85,20 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 82,60 | 84,80 | - | - |
Mi Hồng | 83,00 | 84,50 | - | - |
PNJ | 83,00 | 85,20 | - | - |
Vietinbank Gold | 83,00 | 85,22 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 83,25 | 85,10 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 83,25 | 85,35 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 29/04/2024 08:27 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,600 | 84,800 |
AVPL/SJC HCM | 82,600 | 84,800 |
AVPL/SJC ĐN | 82,600 | 84,800 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 74,250 | 75,250 |
Nguyên liêu 999 - HN | 74,150 | 75,150 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,600 | 84,800 |
2. PNJ - Cập nhật: 30/04/2024 07:50 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 73.800 | 75.600 |
TPHCM - SJC | 83.000 | 85.200 |
Hà Nội - PNJ | 73.800 | 75.600 |
Hà Nội - SJC | 83.000 | 85.200 |
Đà Nẵng - PNJ | 73.800 | 75.600 |
Đà Nẵng - SJC | 83.000 | 85.200 |
Miền Tây - PNJ | 73.800 | 75.600 |
Miền Tây - SJC | 83.000 | 85.200 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 73.800 | 75.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.000 | 85.200 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 73.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.000 | 85.200 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn PNJ (24K) | 73.800 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K | 73.700 | 74.500 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K | 54.630 | 56.030 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K | 42.330 | 43.730 |
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K | 29.740 | 31.140 |
Giá vàng thế giới hôm nay 30/4/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua.