Bài viết sau có nội dung về hướng dẫn xử lý hồ sơ miễn giảm thuế điện tử theo cơ chế một cửa liên thông được quy định trong Thông tư 19/2021/TT-BTC.
Hướng dẫn xử lý hồ sơ miễn giảm thuế điện tử theo cơ chế một cửa liên thông (Hình từ Internet)
Theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Thông tư 19/2021/TT-BTC thì việc xử lý hồ sơ miễn giảm thuế điện tử theo cơ chế một cửa liên thông được quy định như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo về việc tiếp nhận nộp hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử, cơ quan thuế gửi Thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ miễn giảm thuế điện tử (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BTC) qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đến Cổng thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Mẫu số 01-2/TB-TĐT |
Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử được tính từ ngày ghi trên Thông báo chấp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BTC).
- Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế của người nộp thuế đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế 2019.
- Trong quá trình giải quyết hồ sơ còn thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung thông tin tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo đề nghị giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP) qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đến Cổng thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận hồ sơ để cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông gửi cho người nộp thuế.
Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT |
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận hồ sơ giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu do cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông tiếp nhận và gửi đến đối với hồ sơ đề nghị miễn, giảm đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông có trách nhiệm hướng dẫn người nộp thuế kê khai hồ sơ miễn giảm thuế; tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất thông tin của hồ sơ miễn giảm thuế. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp thuế hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và luân chuyển cơ quan thuế theo quy định.
Theo điểm a khoản 1 Điều 38 Thông tư 19/2021/TT-BTC thì cơ quan thuế có trách nhiệm cập nhật thường xuyên, đầy đủ, kịp thời các thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để hỗ trợ việc trao đổi thông tin thu, nộp ngân sách nhà nước bao gồm:
- Danh mục dùng chung phục vụ thu ngân sách nhà nước, bao gồm:
+Danh mục kho bạc Nhà nước,
+ Danh mục cơ quan thuế,
+ Danh mục ngân hàng ủy nhiệm thu,
+ Danh mục ngân hàng phối hợp thu,
+ Danh mục tài khoản thu ngân sách nhà nước,
+ Danh mục mã chương,
+ Danh mục mã tiểu mục (mã nội dung kinh tế).
- Dữ liệu về người nộp thuế bao gồm: Tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ, mã chương, tên và mã cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Dữ liệu về khoản thuế
+ Trường hợp khoản phải nộp có mã định danh khoản phải nộp (ID), dữ liệu về khoản thuế bao gồm: Mã số thuế của người nộp thuế, tên người nộp thuế, mã định danh khoản phải nộp (ID), số tiền thuế phải nộp theo mã định danh khoản phải nộp (ID), mã và tên kho bạc Nhà nước hạch toán thu.
+ Trường hợp khoản phải nộp không có mã định danh khoản phải nộp (ID) thì dữ liệu khoản thuế bao gồm các thông tin sau: Mã số thuế của người nộp thuế, tên người nộp thuế, nội dung khoản phải nộp, số tiền phải nộp, loại tiền, số quyết định/thông báo của cơ quan có thẩm quyền đối với khoản phải nộp (nếu có), kỳ thuế, tên tài khoản nộp ngân sách nhà nước, mã và tên chương, mã và tên tiểu mục, mã và tên cơ quan quản lý thu, mã và tên địa bàn thu ngân sách, mã và tên kho bạc Nhà nước hạch toán thu.
Võ Tấn Đại