Lao động nước ngoài đến Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động thì thu nhập trả tháng đầu tiên khấu trừ thuế TNCN theo phương pháp nào?
Căn cứ tiết b.3 điểm b khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế TNCN đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam như sau:
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế).
Như vậy, khấu trừ thuế TNCN tháng đầu đối với cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam cũng dựa trên thời gian làm việc ghi trong hợp đồng. Nếu làm việc từ 183 ngày trở lên trong năm, thuế được khấu trừ theo biểu lũy tiến từng phần. Nếu dưới 183 ngày, thuế khấu trừ theo biểu thuế toàn phần.
File Excel tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công và tiền thưởng 2024 |
File Excel tính số tiền đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2024 |
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
File word Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn đang còn hiệu lực năm 2024 |
Khấu trừ thuế TNCN tháng đầu của người lao động nước ngoài (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn quy định tại Phụ lục 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT - 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT - 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT - 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT - 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT - 9,85 trđ |
Căn cứ khoản 2 Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 2 Luật số 71/2014/QH13), biểu thuế toàn phần năm 2024 được quy định như sau:
Thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
a) Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
c) Thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 | 20 |
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 | 0.1 |
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |
Tờ khai thuế TNCN (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) được quy định tại Mẫu 02/KK-TNCN ban hành kèm Thông tư 80/2021/NĐ-CP.
Mẫu 02/KK-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân |
- Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Khai, tính thuế và phân bổ tiền thuế giá trị gia tăng.
- Khai thuế giá trị gia tăng.
- Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ đối với doanh nghiệp.
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh.
- Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp đối với doanh nghiệp.
- Trách nhiệm kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng của chi nhánh.
- Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
- Khai bổ sung hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng có sai, sót.
- Chuyển đổi phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.
- Thời điểm tính thuế giá trị gia tăng.
>> Xem chi tiết các công việc pháp lý về thuế GTGT nêu trên TẠI ĐÂY (Mục 2).