Đang hiển thị
Tỉnh thành khác
Lãi suất cao nhất nhóm Big4 ở mức 4,8%, trong đó ngân hàng Agribank đứng đầu về lãi suất nhóm này.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) vừa điều chỉnh giảm lãi suất huy động tại quầy, với mức giảm đồng loạt 0,1%/năm, trong khi lãi suất huy động trực tuyến được nhà băng này giữ nguyên.
Theo biểu lãi suất huy động tại quầy áp dụng cho tài khoản tiền gửi dưới 3 tỷ đồng, lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng giảm còn 3,6%/năm, lãi suất các kỳ hạn từ 2-5 tháng giảm còn 3,7%/năm.
Lãi suất huy động tại quầy các kỳ hạn từ 6-11 tháng sau khi giảm 0,1%/năm còn 4,6%/năm; trong khi lãi suất kỳ hạn 12-15 tháng còn 5,1%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng còn 5,2%/năm.
VPBank áp dụng chính sách lãi suất bậc thang dành cho người gửi tiền.
Theo đó, lãi suất tăng dần theo các mức tiền gửi: từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng; từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng và từ 50 tỷ đồng trở lên.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm tại quầy áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng, kỳ hạn 1-18 tháng ngang bằng với lãi suất áp dụng cho tài khoản tiền gửi dưới 3 tỷ đồng, từ 3,6%-5,1%/năm, lần lượt như mức lãi suất nói trên.
Tuy nhiên, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 24-36 tháng là 5,3%/năm, cao hơn 0,1%/năm so với lãi suất dành cho tài khoản tiền gửi dưới 3 tỷ đồng.
Lãi suất tiết kiệm tại quầy áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 10 tỷ đến 50 tỷ đồng và tài khoản tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên lần lượt cao hơn 0,1% và 0,2%/năm tùy từng kỳ hạn.
Cụ thể, với tài khoản tiền gửi từ 10 đến dưới 50 tỷ đồng, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng là 3,7%/năm; kỳ hạn 2-5 tháng 3,8%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng 4,7%/năm; kỳ hạn 12-18 tháng 5,2%/năm và kỳ hạn 24-36 tháng là 5,4%/năm.
Với tài khoản tiền gửi trên 50 tỷ đồng, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn 2-5 tháng 3,9%/năm; kỳ hạn 6-11 tháng 4,8%/năm.
Trong khi đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 12-36 tháng ngang bằng với mức lãi suất áp dụng cho tiền gửi từ 10-50 tỷ đồng, từ 5,2%-5,4%/năm.
Với việc giữ nguyên lãi suất huy động trực tuyến, lãi suất huy động cao nhất khi gửi tiền tại VPBank là 5,6%/năm áp dụng cho kỳ hạn 24-36 tháng với số dư tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên.
Đáng chú ý, VPBank tiếp tục áp dụng chính sách tặng thêm lãi suất với khách hàng thuộc phân khúc Private. Với tiền gửi có kỳ hạn tối thiểu 1 tháng đối với tất cả các sản phẩm tiền gửi, khách hàng sẽ nhận thêm 0,1%/năm lãi suất khi gửi từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng và nhận thêm 0,3%/năm lãi suất khi gửi tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên.
Như vậy, lãi suất huy động cao nhất tại quầy khi gửi tiền tại VPBank có thể lên đến 5,7%/năm và lãi suất huy động trực tuyến cao nhất là 5,9%/năm.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 23/5/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,7 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,55 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Trước đó, đầu tháng 4/2025, VPBank đã giảm từ 0,1-0,2%/năm lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn từ 1-36 tháng.
VPBank là ngân hàng thứ tư giảm lãi suất huy động từ đầu tháng 5, cùng với MB, GPBank và Eximbank.
Lãi suất huy động nhóm Big4 (gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank) dao động từ 1,6%/năm đến 4,8%/năm cho hình thức trả lãi cuối kỳ, áp dụng tại quầy cho khách hàng cá nhân kỳ hạn 1-36 tháng.
Agribank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất nhóm Big4 ở tất cả các kỳ hạn ngắn và trung hạn. Ngân hàng áp dụng mức lãi suất 2,1%/năm cho kỳ hạn 1-2 tháng, trong khi ba ngân hàng còn lại giữ ở mức 1,6%/năm. Với kỳ hạn 3-5 tháng, Agribank niêm yết 2,4%/năm, cao hơn hẳn mức 1,9%/năm của VietinBank, Vietcombank, BIDV. Ở kỳ hạn 6-11 tháng, Agribank cũng dẫn đầu với 3,5%/năm, vượt mức 2,9-3%/năm tại các ngân hàng còn lại.
Riêng kỳ hạn 12 tháng, Vietcombank đang áp dụng 4,6%/năm, thấp hơn mức 4,7%/năm của ba ngân hàng cùng nhóm. Từ 24 tháng trở lên, Vietcombank vẫn neo ở mức 4,7%/năm, còn BIDV, VietinBank và Agribank đều ở mức 4,8%/năm.
Công thức tính tiền lãi khi gửi tiết kiệm ngân hàng, bạn đọc có thể tham khảo:
Tiền lãi = Tiền gửi x lãi suất tiền gửi %/12 x số tháng gửi
Người dân gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng A, kỳ hạn 36 tháng và hưởng lãi suất 4,9%/năm, số tiền lãi nhận được như sau:
100 triệu đồng x 4,9%/12 tháng x 36 tháng = 14,7 triệu đồng.
* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.