Mức lãi suất tiết kiệm 6 tháng đang dao động từ 3 - 5,85%/năm, trong đó có những ngân hàng dành ưu tiên nhiều hơn cho những khách hàng VIP.
Ngoài việc niêm yết biểu lãi suất huy động cho hình thức gửi tiết kiệm tại quầy và tiết kiệm trực tuyến, một số ngân hàng còn áp dụng biểu lãi suất riêng phục vụ khách hàng VIP.
Tại Eximbank, cùng với biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng gửi tiết kiệm ngày thường và khách hàng gửi tiết kiệm trong hai ngày cuối tuần, ngân hàng này còn duy trì biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng VIP.
Theo đó, khách hàng VIP, khách hàng ưu tiên của Eximbank được hưởng lãi suất cao hơn so với lãi suất tiền gửi trực tuyến ở kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng.
Hiện lãi suất huy động dành cho khách hàng VIP kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng là 5,3% và 5,5%/năm, cao hơn lần lượt 0,1% và 0,3%/năm so với lãi suất huy động trực tuyến do Eximbank công bố.
MSB cũng đang niêm yết lãi suất huy động lên đến 6,3%/năm dành cho khách VIP khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12-24 tháng và lãi suất 5,5%/năm cho kỳ hạn 6 tháng.
Chênh lệch lãi suất giữa khách hàng VIP và khách hàng thông thường tại MSB là 0,5%/năm.
Quy định thế nào là khách hàng VIP được mỗi ngân hàng áp dụng theo tiêu chuẩn khác nhau, tùy từng thời kỳ. Một số nhà băng đặt ra hạn mức gửi tiền cụ thể để phân biệt giữa khách hàng VIP và khách hàng thông thường.
Chẳng hạn như tại ACB, khách hàng gửi tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên sẽ được coi là khách VIP và hưởng lãi suất lên tới 6%/năm nếu gửi kỳ hạn 13 tháng, trong khi lãi suất ngân hàng dành cho khách thông thường chỉ là 4,5%/năm.
200 tỷ đồng cũng là mức giới hạn phân biệt khách hàng VIP và khách hàng thông thường tại Dong A Bank khi gửi tiền tiết kiệm.
Theo đó, khách hàng gửi tiền tại Dong A Bank được hưởng lãi suất lên đến 7,5%/năm khi gửi từ 200 tỷ đồng kỳ hạn 13 tháng, cao hơn tới 1,5%/năm so với lãi suất dành cho khách hàng bình dân.
Khách hàng VIP tại HDBank cũng có cơ hội hưởng mức lãi suất lên tới 8,1%/năm khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng, lãi suất 7,7%/năm khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng. Mức lãi suất đặc biệt này cao hơn từ 2,2-2,4%/năm so với lãi suất dành cho khách hàng thông thường. Tuy nhiên, để được hưởng lãi suất này, khách hàng phải gửi tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên.
Lãi suất huy động cao nhất dành cho khách hàng VIP là 9,5%/năm được PVCombank áp dụng với khách hàng gửi tiền kỳ hạn 12-13 tháng, trong khi lãi suất niêm yết cho khách thông thường chỉ 4,8-5%/năm. Điều kiện là khách hàng phải gửi số tiền từ 2.000 tỷ đồng trở lên.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 24/12/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 2,9 | 3,6 | 3,6 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4,45 | 5,8 | 5,8 | 6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,7 | 4 | 5,15 | 5,25 | 5,6 | 5,95 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,9 | 4,05 | 5,4 | 5,7 | 6 | 6,3 |
CBBANK | 4,15 | 4,35 | 5,85 | 5,8 | 6 | 6 |
DONG A BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 3,9 | 3,9 | 5,4 | 5,3 | 5,7 | 5,7 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,9 | 4,2 | 5,45 | 5,55 | 5,8 | 5,8 |
OCB | 4 | 4,2 | 5,2 | 5,2 | 5,3 | 5,5 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 3,4 | 4,1 | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,55 | 3,75 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,8 | 5,3 | 5,5 | |
VIB | 3,8 | 3,9 | 4,9 | 4,9 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,8 | 4 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Ngoài ra, một số ngân hàng còn áp dụng lãi suất huy động bậc thang cho khách gửi tiền. Bac A Bank áp dụng lãi suất tiền gửi cao nhất dành cho khách hàng gửi tiết kiệm từ 1 tỷ đồng trở lên là 6,15%/năm (kỳ hạn 18-36 tháng). Mức lãi suất này cao hơn 0,2%/năm so với lãi suất dành cho khách hàng gửi tiết kiệm dưới 1 tỷ đồng.
Các ngân hàng như Techcombank, VPBank, SeABank, ACB cũng áp dụng lãi suất huy động bậc thang với mức chênh lệch phổ biến từ 0,1-0,2%/năm cho các mức tiền gửi khác nhau.
Với gần 30 ngân hàng trong hệ thống, mức lãi suất tiết kiệm 6 tháng đang dao động từ 3 - 5,85%/năm.
CBBank niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 6 tháng ở mức 5,85%/năm khi khách hàng gửi tiền online, nhận lãi cuối kỳ. Hiện CBBank niêm yết lãi suất cao nhất là 6% khi khách hàng gửi tiền từ 12 tháng trở lên.
ABBank đang niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 6 tháng ở mức 5,8%/năm khi khách hàng gửi tiền online, lĩnh lãi cuối kỳ. Ở những kỳ hạn khác, ABBank niêm yết lãi suất dao động từ 0,5-6%/năm.
Cake by VPBank đang niêm yết lãi suất tiết kiệm 6 tháng cao nhất ở mức 5,5%/năm khi khách hàng gửi tiết kiệm điện tử. Cake by VPBank niêm yết lãi suất cao nhất ở mức 6,1% khi khách hàng gửi tiền từ 24 tháng.
Bạn có thể tính nhanh tiền lãi gửi ngân hàng qua công thức sau:
Tiền lãi = Tiền gửi x lãi suất (%)/12 tháng x số tháng gửi
Ví dụ, bạn gửi 1 tỉ đồng vào Ngân hàng A, với lãi suất 5,65% ở kì hạn 6 tháng. Tiền lãi bạn nhận được ước tính bằng:
1 tỉ đồng x 5,85%/12 x 6 tháng = 29,25 triệu đồng.
Như vậy, trước khi gửi tiết kiệm, bạn nên so sánh lãi suất tiết kiệm giữa các ngân hàng, lãi suất giữa các kì hạn với nhau để hưởng tiền lãi cao nhất.
* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.