Lương Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp xã từ 01/7/2024 là bao nhiêu? Chức danh Phó Chủ tịch được hưởng lương thế nào? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây.
Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp xã theo Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP là một trong các chức danh cán bộ cấp xã.
Do đó, căn cứ Điều 16 Nghị định này, lương Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp xã từ 01/7/2024 sẽ như sau:
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Có trình độ đào tạo đại học | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Có trình độ đào tạo cao đẳng | |||
Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Có trình độ đào tạo trung cấp | |||
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Theo khảon 4 Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Chính phủ quy định Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp xã có phụ cấp chức vụ lãnh đạo với hệ số 0,15 mức lương cơ sở.
Từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP nên phụ cấp của chức danh này như sau:
Căn cứ bẳng 5 ban hành kèm Quyết định 128-QĐ/TW, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ hưởng phụ cấp như sau:
STT | Loại đô thị | Hệ số | Phụ cấp |
1 | Đô thị loại đặc biệt Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh | 0,8 | 1.872.000 |
2 | Đô thị loại I, các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương còn lại | 0,7 | 1.638.000 |
3 | Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II | 0,3 | 702.000 |
4 | TP thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc TP. Hồ Chí Minh | 0,25 | 585.000 |
5 | Huyện, thị xã và các quận còn lại | 0,2 | 468.000 |
Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP và Điều lệ Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn sau đây:
Ngoài ra, điều kiện để trở thành Hội viên của Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam gồm:
- Hội viên chính thức:
- Hội viên danh dự:
Trong đó, hội viên có thể là các đối tượng sau đây:
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.