Đang hiển thị
Tỉnh thành khác
Khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng từ 01/7/2024, Lương công chức thuế 2024 sẽ có sự thay đổi thế nào? Cùng theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây.
Theo Kết luận 83-KL/TW về cải cách tiền lương của Ban Chấp hành Trung ương.
Việc triển khai thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập nên cần rà soát, nghiên cứu kỹ lưỡng, thấu đáo, toàn diện; đồng thời, phải sửa đổi, bổ sung rất nhiều các quy định của Đảng và pháp luật để điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết số 27-NQ/TW cho phù hợp với tình hình thực tiễn.
Từ tình hình đó và căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/TW, Bộ Chính trị quyết định thực hiện cải cách tiền lương khu vực công theo lộ trình, từng bước, hợp lý, thận trọng, khả thi.
Theo đó trước mắt chưa thực hiện bảng lương theo vị trí việc làm mà điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) kể từ ngày 01/7/2024.
Lương công chức = Hệ số x Mức lương cơ sở.
Về hệ số: Công chức thuế có chức danh và mã ngạch và xếp lương theo Điều 3, Điều 24 Thông tư 29 năm 2022 như sau:
Chức danh | Mã số ngạch | Xếp lương theo ngạch | Hệ số lương |
Kiểm tra viên cao cấp thuế | Mã số ngạch 06.036 | Loại A3, nhóm A3.1 | 6,2 - 8,0 |
Kiểm tra viên chính thuế | Mã số ngạch 06.037 | Loại A2, nhóm A2.1 | 4,4 - 6,78 |
Kiểm tra viên thuế | Mã số ngạch 06.038 | Loại A1 | 2,34 - 4,98 |
Kiểm tra viên trung cấp thuế | Mã số ngạch 06.039 | Loại A0 | 2,10 - 4,89 |
Nhân viên thuế | Mã số ngạch 06.040 | loại B | 1,86 - 4,06 |
Về mức lương cơ sở: Căn cứ Nghị định 73/2024/NĐ-CP từ 01/7/2024, lương cơ sở sẽ tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng. Do đó, trong năm 2024, công chức thuế sẽ có hai giai đoạn tính lương với mức lương cơ sở khác nhau:
- Giai đoạn 1: Từ nay đến hết 30/6/2024: Công chức thuế tính lương theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng và mức hệ số nêu trên.
- Giai đoạn 2: Từ 01/7/2024 trở đi cho đến khi có quy định mới: Công chức thuế sẽ tính lương theo mức lương cơ sở mới là 2,34 triệu đồng/tháng và mức hệ số lương nêu trên.
Do đó, mức lương cụ thể trong năm 2024 của công chức thuế được tính như sau:
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | |
Đến 30/6/2024 | Từ 01/7/2024 | ||
Kiểm tra viên cao cấp thuế | |||
Bậc 1 | 6.2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6.92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7.28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7.64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8.0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Kiểm tra viên chính thuế | |||
Bậc 1 | 4.4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5.08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5.42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5.76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6.1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6.78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
Kiểm tra viên thuế | |||
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Nhân viên thuế | |||
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo của công chức thuế vẫn được quy định cụ thể tại Thông tư 29 năm 2022. Theo đó, các ngạch công chức thuế sẽ yêu cầu các loại bằng cấp cần có như sau:
Ngạch | Yêu cầu bằng cấp cần có |
Kiểm tra viên cao cấp thuế | - Bằng đại học trở lên chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm. - Chứng chỉ cao cấp lý luận chính trị/cao cấp lý luận chính trị, hành chính/giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị. - Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với công chức chuyên viên cao cấp/bằng cao đẳng lý luận chính trị, hành chính. |
Kiểm tra viên chính thuế | - Bằng đại học trở lên chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm yêu cầu. - Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với ngạch chuyên viên chính/bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị, hành chính. |
Kiểm tra viên thuế | - Bằng đại học trở lên chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm yêu cầu. - Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với công chức ngạch chuyên viên. |
Kiểm tra viên trung cấp thuế | Bằng cao đẳng trở lên chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm yêu cầu. |
Nhân viên thuế | Bằng trung cấp trở lên chuyên ngành phù hợp yêu cầu vị trí việc làm. |