Điều dưỡng viên là một trong những vị trí quan trọng của ngành y tế. Vậy lương điều dưỡng viên trong năm 2024 sẽ thế nào?
Việc xếp lương điều dưỡng viên được hướng dẫn cụ thể tại Điều 15 Thông tư liên tịch số 26/2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ. Theo đó, lương viên chức điều dưỡng viên như sau:
- Điều dưỡng viên hạng II: Áp dụng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 có hệ số lương từ 4,4 - 6,78.
- Điều dưỡng viên hạng III: Áp dụng lương của viên chức loại A1 có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
- Điều dưỡng hạng IV: Áp dụng lương của vien chức loại B, có hệ số lương từ 1,86 - 4,06.
Do đối tượng của văn bản này là viên chức nên căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương của viên chức là điều dưỡng viên trong năm 2023 như sau:Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số được tính theo quy định trên.
- Mức lương cơ sở trong năm 2024 được chia thành hai giai đoạn:
Đơn vị: đồng/tháng
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | ||
Đến 30/6/2024 | Từ 01/7/2024 | Mức tăng | ||
Điều dưỡng viên hạng II | ||||
Bậc 1 | 4.4 | 7.920.000 | 10.296.000 | 2.376.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 8.532.000 | 11.091.600 | 2.559.600 |
Bậc 3 | 5.08 | 9.144.000 | 11.887.200 | 2.743.200 |
Bậc 4 | 5.42 | 9.756.000 | 12.682.800 | 2.926.800 |
Bậc 5 | 5.76 | 10.368.000 | 13.478.400 | 3.110.400 |
Bậc 6 | 6.1 | 10.980.000 | 14.274.000 | 3.294.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 11.592.000 | 15.069.600 | 3.477.600 |
Bậc 8 | 6.78 | 12.204.000 | 15.865.200 | 3.661.200 |
Điều dưỡng viên hạng III | ||||
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 | 5.475.600 | 1.263.600 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 | 6.247.800 | 1.441.800 |
Bậc 3 | 3 | 5.400.000 | 7.020.000 | 1.620.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 | 7.792.200 | 1.798.200 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 | 1.976.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 | 9.336.600 | 2.154.600 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 | 10.108.800 | 2.332.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 | 10.881.000 | 2.511.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 | 11.653.200 | 2.689.200 |
Điều dưỡng hạng IV | ||||
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 | 4.352.400 | 1.004.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 | 4.820.400 | 1.112.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 | 5.288.400 | 1.220.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 | 5.756.400 | 1.328.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 | 6.224.400 | 1.436.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 | 6.692.400 | 1.544.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 | 7.160.400 | 1.652.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 | 7.628.400 | 1.760.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 | 8.096.400 | 1.868.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 | 1.976.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 | 9.032.400 | 2.084.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 | 9.500.400 | 2.192.400 |
Ngoài ra, Thông tư liên tịch này cũng quy định việc bổ nhiệm và xếp lương cho viên chức đã thông qua thời gian tập sự:
- Điều dưỡng viên có trình độ tiến sĩ: Xếp lương bậc 3, hệ số lương 3,0 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III.
- Điều dưỡng có trình độ thạc sĩ: Được xếp lương bậc 2, áp dụng hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III.
- Điều dưỡng có trình độ cao đẳng: Được xếp lương bậc 2 với hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV.
Do đó, sau khi hết thời gian tập sự, căn cứ vào trình độ học vấn của viên chức điều dưỡng, việc xếp lương được thực hiện như sau:Đơn vị: đồng/tháng
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | ||
Đến 30/6/2024 | Từ 01/7/2024 | Mức tăng | ||
Điều dưỡng viên có trình độ tiến sĩ | ||||
Bậc 3 | 3 | 5.400.000 | 7.020.000 | 1.620.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 | 7.792.200 | 1.798.200 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 | 1.976.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 | 9.336.600 | 2.154.600 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 | 10.108.800 | 2.332.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 | 10.881.000 | 2.511.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 | 11.653.200 | 2.689.200 |
Điều dưỡng viên có trình độ thạc sĩ | ||||
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 | 6.247.800 | 1.441.800 |
Bậc 3 | 3 | 5.400.000 | 7.020.000 | 1.620.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 | 7.792.200 | 1.798.200 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 | 1.976.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 | 9.336.600 | 2.154.600 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 | 10.108.800 | 2.332.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 | 10.881.000 | 2.511.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 | 11.653.200 | 2.689.200 |
Điều dưỡng có trình độ cao đẳng | ||||
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 | 4.820.400 | 1.112.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 | 5.288.400 | 1.220.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 | 5.756.400 | 1.328.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 | 6.224.400 | 1.436.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 | 6.692.400 | 1.544.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 | 7.160.400 | 1.652.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 | 7.628.400 | 1.760.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 | 8.096.400 | 1.868.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 | 1.976.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 | 9.032.400 | 2.084.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 | 9.500.400 | 2.192.400 |
Lương điều dưỡng viên được quy định tại Thông tư liên tịch 16 và các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng viên cũng được thể hiện trong văn bản này. Cụ thể, chức danh điều dưỡng gồm: Điều dưỡng hạng II, mã số V.08.05.11; điều dưỡng hạng III, mã số V.08.05.12; điều dưỡng hạng IV, mã số V.08.05.13.
Theo đó, tiêu chuẩn trình độ đào tạo của các chức danh nghề nghiệp điều dưỡng được quy định tại Thông tư 03/2022/TT-BYT gồm:
STT | Chức danh điều dưỡng | Yêu cầu |
1 | Hạng II | - Có bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành điều dưỡng.- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh điều dưỡng hoặc chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh dùng cho hạng chức danh điều dưỡng. |
2 | Hạng III | - Có bằng tốt nghiệp đại học ngành điều dưỡng.- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh điều dưỡng hoặc chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh dùng cho hạng chức danh điều dưỡng. |
3 | Hạng IV | - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành điều dưỡng.- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh điều dưỡng hoặc chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh dùng cho hạng chức danh điều dưỡng. |