Mẫu báo cáo tình hình tài chính của hợp tác xã theo Thông tư 71/2024/TT-BTC

19/10/2024 07:30

Báo cáo tình hình tài chính là một báo cáo tài chính của hợp tác xã. Dưới đây là mẫu báo cáo tình hình tài chính theo Thông tư 71/2024/TT-BTC.

Mẫu báo cáo tình hình tài chính của hợp tác xã theo Thông tư 71/2024/TT-BTC

Mẫu báo cáo tình hình tài chính của hợp tác xã theo Thông tư 71/2024/TT-BTC (Hình từ internet)

1. Mẫu báo cáo tình hình tài chính của hợp tác xã theo Thông tư 71/2024/TT-BTC

Mẫu báo cáo tình hình tài chính của hợp tác xã là Mẫu số B01 – HTX tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC.

Mẫu báo cáo tình hình tài chính của hợp tác xã

2. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 - HTX)

Các hợp tác xã căn cứ vào biểu mẫu báo cáo tài chính năm quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC và các nguyên tắc chung để thực hiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính tại đơn vị.

1.1. Tài sản

- Tiền (Mã số 110)

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn hiện có của HTX tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 111, 112.

- Đầu tư tài chính (Mã số 120)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính của HTX tại thời điểm lập báo cáo tài chính bao gồm: Tiền gửi có kỳ hạn và đầu tư tài chính khác.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 121.

- Các khoản phải thu (Mã số 130)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo, như: Phải thu của khách hàng, phải thu của hoạt động cho vay nội bộ, phải thu giữa các đơn vị nội bộ trong HTX, trả trước cho người bán, phải thu khác,...

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết theo từng đối tượng công nợ của các TK 131, 132, 136, 138, 141, 334, 338 và số dư Nợ chi tiết của TK 331.

- Phải thu từ hoạt động cho vay nội bộ (Mã số 137): Chỉ tiêu này phản ánh số tiền mà HTX còn phải thu của thành viên chính thức từ hoạt động cho vay nội bộ tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Nợ của TK 132.

- Hàng tồn kho (Mã số 140)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của HTX tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các TK 151, 152, 154, 156, 157.

- Tài sản cố định (Mã số 150)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định của HTX tại thời điểm báo cáo.

Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152

+ Nguyên giá (Mã số 151)

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định tại thời điểm báo cáo

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 211

+ Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 152)

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2411, 2413, 2414, 2417 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).

- Tài sản chung không chia (Mã số 160)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị tài sản chung không chia của HTX tại thời điểm báo cáo.

Mã số 160 = Mã số 161 + Mã số 162

+ Nguyên giá (Mã số 161)

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản chung không chia tại thời điểm báo cáo

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 212

+ Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 162)

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản chung không chia tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 2412 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...)

- Tài sản khác (Mã số 170)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các tài sản khác ngoài các tài sản đã được phản ánh tại các Mã số 110, 120, 130, 140, 150 nêu trên như thuế GTGT được khấu trừ, tài sản khác (chi phí trả trước, xây dựng cơ bản dở dang), thuế và các khoản phải thu của Nhà nước...

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ các TK 133, 242, 333,...

- Dự phòng tổn thất tài sản (Mã số 180)

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng tổn thất tài sản của HTX bao gồm dự phòng tổn thất đầu tư tài chính, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 229 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).

- Tổng cộng tài sản (Mã số 200)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của HTX tại thời điểm báo cáo.

Mã số 200 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 + Mã số 160 + Mã số 170 + Mã số 180.

1.2. Nợ phải trả (Mã số 300)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả của HTX tại thời điểm báo cáo.

Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320 + Mã số 330 + Mã số 340 + Mã số 350 + Mã số 360 + Mã số 370 + Mã số 380 .

- Phải trả người bán (Mã số 310)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải trả cho người bán của HTX tại thời điểm lập báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Có chi tiết của TK 331.

- Người mua trả tiền trước (Mã số 320)

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền người mua ứng trước để mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định và HTX có nghĩa vụ phải cung cấp tại thời điểm báo cáo (không bao gồm các khoản doanh thu nhận trước).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 131 mở chi tiết cho từng khách hàng.

- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 330)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản HTX còn phải nộp Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm cả các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Có chi tiết của TK 333.

- Phải trả người lao động (Mã số 340)

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản HTX còn phải trả cho thành viên và người lao động tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có của TK 334.

- Phải trả nợ vay (Mã số 350)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị các khoản HTX đi vay, các khoản còn nợ các ngân hàng, tổ chức, công ty tài chính và các đối tượng khác.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có của TK 341.

- Phải trả khác (Mã số 360)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản phải trả khác như: Chi phí phải trả, các khoản phải nộp theo lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động), phải trả, phải nộp khác, (nhận cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược, dự phòng phải trả, doanh thu chưa thực hiện, tài sản thừa, quỹ khen thưởng phúc lợi,...)

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết các TK 138, 335, 336, 338, 353.

- Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ (Mã số 370)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh tổng giá trị các khoản phải trả của HTX cho thành viên, HTX thành viên từ hoạt động TDNB tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có của TK 332.

(*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng ký trước ngày 1/9/2023 và đang còn hiệu lực đến thời điểm báo cáo.

- Khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước phải hoàn lại (Mã số 380)

Chỉ tiêu này dùng để phản ánh tổng giá trị các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước cho HTX mà HTX có nghĩa vụ phải hoàn trả lại cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có của TK 342.

1.3. Vốn chủ sở hữu (Mã số 400)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản vốn kinh doanh thuộc sở hữu của thành viên góp vốn, như: vốn đầu tư của chủ sở hữu, các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, quỹ chung không chia của HTX..

Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 420 + Mã số 430 + Mã số 440

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 410)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số vốn đã thực góp của các thành viên chính thức, thành viên liên kết và vốn khác (nếu có) của HTX tại thời điểm báo cáo,

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 411.

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420)

Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) sau thuế chưa phân phối tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 421. Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).

- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 430)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản mục khác thuộc vốn chủ sở hữu ngoài các khoản đã được phản ánh tại các Mã số 410, 420 nêu trên.

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 418.

- Quỹ chung không chia của HTX (Mã số 440)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số quỹ chung không chia của HTX tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có TK 442.

- Tổng cộng nguồn vốn (Mã số 500)

Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của HTX tại thời điểm báo cáo.

Mã số 500 = Mã số 300 + Mã số 400

Chỉ tiêu “Tổng cộng Tài sản” (Mã số 200) = Chỉ tiêu “Tổng cộng Nguồn vốn” (Mã số 500)

Theo thuvienphapluat.vn
https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/bieu-mau/73503/mau-bao-cao-tinh-hinh-tai-chinh-cua-hop-tac-xa-theo-thong-tu-71-2024-tt-btc
Copy Link
https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/bieu-mau/73503/mau-bao-cao-tinh-hinh-tai-chinh-cua-hop-tac-xa-theo-thong-tu-71-2024-tt-btc
(0) Bình luận
Nổi bật
Mới nhất
Mẫu báo cáo tình hình tài chính của hợp tác xã theo Thông tư 71/2024/TT-BTC
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO