Đang hiển thị
Tỉnh thành khác
Bài viết này cung cấp thông tin mới nhất về mức phạt khi bỏ hoang đất theo quy định của pháp luật.
Hành vi | Diện tích đất không sử dụng | Mức phạt |
Không sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục | Dưới 0,5 héc ta | 02 - 05 triệu đồng |
0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | 05 - 10 triệu đồng | |
01 héc ta trở lên | 10 - 20 triệu đồng | |
Không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục | Dưới 0,5 héc ta | 02 - 05 triệu đồng |
0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | 05 - 10 triệu đồng | |
01 héc ta trở lên | 10 - 20 triệu đồng | |
Không sử dụng đất trồng rừng trong thời hạn 24 tháng liên tục | Dưới 0,5 héc ta | 03 - 05 triệu đồng |
0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta | 05 - 10 triệu đồng | |
01 héc ta trở lên | 10 - 20 triệu đồng |
Lưu ý: Đây là mức phạt áp dụng với cá nhân vi phạm. Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024.
Ngoài bị phạt tiền, người sử dụng đất còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:- Buộc người sử dụng đất phải đưa đất vào sử dụng trong thời hạn 60 ngày đối với hành vi:Trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng không quá 24 tháng và phải nộp bổ sung cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn.
Hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại.
Trên đây là thông tin về: Mức phạt khi bỏ hoang đất cập nhật mới nhất 2024. Nếu có vướng mắc, bạn đọc liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.