Phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã là bao nhiêu?

Nguyễn Hương 17/07/2024 11:23

Sau bài viết về Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã, nhiều độc giả yêu cầu thông tin về phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã.

1. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã là ai?

Theo quy định hiện nay tại khoản 3 Điều 33 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, để quyết định chức danh là người hoạt động không chuyên trách cấp xã sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định căn cứ vào quy mô dân số, diện tích tự nhiên và điều kiện cụ thể của địa phương.

Tuy nhiên, trước đó, tại điểm k khoản 3 Điều 2 Nghị định 121/2002/NĐ-CP, Chính phủ có liệt kê Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã là một trong các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã.

Lưu ý: Nghị định này hiện nay đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Nghị định 33/2023/NĐ-CP nói trên.

Do đó, mặc dù không còn quy định cụ thể Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã có phải là người hoạt động không chuyên trách cấp xã nhưng trên thực tế, đối tượng này ở các cấp xã vẫn giữ chức danh là người hoạt động không chuyên trách cấp xã.

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh có phải người hoạt động không chuyên trách cấp xã?
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh có phải người hoạt động không chuyên trách cấp xã? (Ảnh minh hoạ)

2. Phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã mới nhất

2.1 Phụ cấp hằng tháng

Do trên thực tế, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã vẫn thường được xem xét, quyết định là người hoạt động không chuyên trách cấp xã nên hằng tháng, phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh là mức phụ cấp khoán của người hoạt động không chuyên trách cấp xã.

Theo đó, căn cứ Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, quỹ phụ cấp khoán của người hoạt động không chuyên trách cấp xã tương đương với từng loại xã là:

  • Xã loại I: 21,0 lần mức lương cơ sở
  • Xã loại II: 18,0 lần mức lương cơ sở
  • Xã loại III: 15,0 lần mức lương cơ sở
  • Xã được tăng thêm số lượng: Tăng thêm 1,5 lần mức lương cơ sở cho mỗi người tăng thêm

Trong đó, mức lương cơ sở hiện nay đang áp dụng từ ngày 01/7/2023 là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Như vậy, nghĩa là, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã sẽ được hưởng mức phụ cấp cụ thể trong tổng mức phụ cấp được khoán cho tổng các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã lần lượt là:

  • Xã loại I: Hưởng phụ cấp trong tổng quỹ khoán phụ cấp là 49.140.000 đồng/tháng.
  • Xã loại II: Hưởng phụ cấp trong tổng quỹ khoán phụ cấp là 42.120.000 đồng/tháng.
  • Xã loại III: Hưởng phụ cấp trong tổng quỹ khoán phụ cấp là 35.100.000 đồng/tháng.
  • Xã được tăng số lượng người hoạt động không chuyên trách: Mức phụ cấp tăng thêm trong tổng mức khoán quỹ phụ cấp là 3.510.000 đồng/người tăng thêm.

Lưu ý: Mức khoán quỹ phụ cấp này sẽ áp dụng với số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã như sau:

  • Loại I là 14 người
  • Loại II là 12 người
  • Loại III là 10 người

Tăng thêm một người với xã có quy mô dân số, diện tích tự nhiên lớn hơn so với tiêu chuẩn như sau:

  • Phường thuộc quận: Khi thêm đủ 1/3 mức quy định về quy mô dân số
  • Xã còn lại: Khi thêm đủ ½ mức quy định về quy mô dân số hoặc khi đủ 100% mức quy định về diện tích tự nhiên

2.2 Phụ cấp kiêm nhiệm

Ngoài phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã, theo khoản 2 Điều 20 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, nếu chức danh Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã là chức danh kiêm nhiệm thì người này còn được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:

- Do cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm: 100% mức phụ cấp quy định của chức danh Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã và hưởng mức phụ cấp đang hưởng của cán bộ, công chức cấp xã.

- Người hoạt động không chuyên trách ở xã khác: 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.

- Người trực tiếp tham gia hoạt động của thôn, tổ dân phố: Hưởng phụ cấp theo tình hình thực tiễn của địa phương.

Các loại phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng là gì?
Các loại phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng là gì? (Ảnh minh hoạ)

3. Thôi làm Hội Cựu chiến binh xã được hưởng phụ cấp bao nhiêu?

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã khi thôi công tác tại cơ quan Hội Cựu chiến binh xã thì thuộc đối tượng hưởng trợ cấp thôn công tác Hội nêu tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư 03/2020/TT-BLĐTBXH. Cụ thể, mức phụ cấp như sau:

Cứ mỗi năm tham gia công tác Hội được hưởng trợ cấp thôi công tác bằng ½ tháng phụ cấp hiện hưởng theo công thức sau đây:

Trợ cấp thôi công tác Hội = (Phụ cấp hiện hưởng hàng tháng) : 2 x số năm công tác.

Trong đó:

Số năm công tác để tính trợ cấp một lần này là tổng thời gian từ khi có quyết định tham gia công tác ở Hội Cựu chiến binh do được bổ nhiệm, bầu cử hoặc tuyển dụng đến khi có quyết định thôi công tác tại Hội này.

Nếu thời gian công tác đứt quãng thì sẽ được cộng dồn. Nếu có tháng lẻ thì từ đủ 06 tháng trở lên sẽ được tính là đã công tác 01 năm, nếu thời gian công tác có lẻ dưới 06 tháng thì được tính bằng ½ năm.

Trên đây là giải đáp về phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã mới nhất và các vấn đề liên quan. Để được tư vấn cụ thể, chi tiết hơn, độc giả có thể liên hệ chuyên viên pháp lý của LuatVietnam tại tổng đài 19006192 .
Theo luatvietnam.vn
https://luatvietnam.vn/can-bo-cong-chuc/phu-cap-pho-chu-tich-hoi-cuu-chien-binh-xa-566-95377-article.html
Copy Link
https://luatvietnam.vn/can-bo-cong-chuc/phu-cap-pho-chu-tich-hoi-cuu-chien-binh-xa-566-95377-article.html
(0) Bình luận
Nổi bật
Mới nhất
Phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã là bao nhiêu?
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO