Hướng dẫn xác định thời gian vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

09/10/2024 22:30

Bài viết sau có nội dung về xác định thời gian vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải được quy định cụ thể tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

Hướng dẫn xác định thời gian vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Hướng dẫn xác định thời gian vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải (Hình từ Internet)

Hướng dẫn xác định thời gian vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

Theo quy định tại khoản 6 Điều 31 Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì thời gian vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải được tính từ thời điểm bắt đầu vận hành thử nghiệm được quy định như sau:

- Từ 03 đến 06 tháng đối với trường hợp dự án là khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và dự án đầu tư thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP;

- Thời gian vận hành thử nghiệm đối với các dự án khác do chủ dự án đầu tư quyết định và tự chịu trách nhiệm nhưng không quá 06 tháng và phải bảo đảm đánh giá được hiệu quả của công trình xử lý chất thải theo quy định;

- Trường hợp phải gia hạn quá trình vận hành thử nghiệm, chủ dự án đầu tư phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do gia hạn và thời gian gia hạn không quá 06 tháng. Đối với các dự án đầu tư có quy mô lớn, đầu tư theo từng giai đoạn, thời gian vận hành có thể được kéo dài theo quy định của cơ quan cấp phép.

Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường

Theo nội dung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường như sau:

TT

Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường

Công suất

Lớn

Trung bình

Nhỏ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

Mức I

1

Làm giàu, chế biến khoáng sản độc hại, khoáng sản kim loại; chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất độc hại;

Từ 200.000 tấn quặng làm nguyên liệu đầu vào/năm trở lên

Dưới 200.000 tấn quặng làm nguyên liệu đầu vào/năm

Không

Sản xuất thủy tinh (trừ loại hình sử dụng nhiên liệu khí, dầu DO)

Từ 200.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Dưới 5.000 đến dưới 200.000 tấn sản phẩm/năm

Dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm

2

Sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu)

Từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Dưới 300.000 tấn sản phẩm/năm

Không

3

Sản xuất bột giấy, sản xuất giấy từ nguyên liệu tái chế hoặc từ sinh khối

Từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Từ 5.000 đến dưới 50.000 tấn sản phẩm/năm

Dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm

4

Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón hóa học (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), hóa chất bảo vệ thực vật (trừ phối trộn, sang chiết)

Từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Từ 1.000 đến dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm

Dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm

5

Sản xuất vải, sợi, dệt may (có công đoạn nhuộm, giặt mài hoặc nấu sợi)

Từ 50.000.000 m2/năm trở lên

Từ 5.000.000 đến dưới 50.000.000 m2/năm

Dưới 5.000.000 m2/ năm

6

Sản xuất da (có công đoạn thuộc da); thuộc da

Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Từ 1.000 đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm

Dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm

7

Khai thác dầu thô, khí đốt tự nhiên

Tất cả

Không

Không

Lọc, hóa dầu

Từ 1.000.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Dưới 1.000.000 tấn sản phẩm/năm

Không

8

Nhiệt điện than

Từ 600 MW trở lên

Dưới 600 MW

Không

Sản xuất than cốc

Từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Dưới 100.000 tấn sản phẩm/năm

Không

Khí hóa than

Từ 50.000 m3 khí/giờ trở lên

Dưới 50.000 m3 khí/giờ

Không

II

Mức II

9

Tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường

Từ 500 tấn/ngày trở lên

Dưới 500 tấn/ngày

Không

Tái chế, xử lý chất thải nguy hại; phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

Tất cả

Không

Không

10

Mạ có công đoạn làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất

Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Từ 1.000 đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm

Dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm

11

Sản xuất pin, ắc quy

Từ 600 tấn sản phẩm hoặc 200.000 KWh/năm trở lên

Dưới 600 tấn sản phẩm hoặc 200.000 KWh/năm

Không

12

Sản xuất xi măng

Từ 1.200.000 tấn/năm trở lên

Dưới 1.200.000 tấn/năm

Không

III

Mức III

13

Chế biến mủ cao su

Từ 15.000 tấn/năm trở lên

Từ 6.000 đến dưới 15.000 tấn/năm

Dưới 6.000 tấn/năm

14

Sản xuất tinh bột sắn, bột ngọt

Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Từ 500 đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm

Từ 5 đến dưới 500 tấn sản phẩm/năm

Sản xuất bia, nước giải khát có gas

Từ 30 triệu lít sản phẩm/năm trở lên

Từ 01 triệu đến dưới 30 triệu lít sản phẩm/năm

Từ 50.000 lít đến dưới 01 triệu lít sản phẩm/năm

Sản xuất cồn công nghiệp

Từ 02 triệu lít sản phẩm/năm trở lên

Từ 0,5 triệu đến dưới 02 triệu lít sản phẩm/năm

Dưới 0,5 triệu lít sản phẩm/năm

15

Sản xuất đường từ mía

Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Từ 500 đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm

Từ 5 đến dưới 500 tấn sản phẩm/năm

16

Chế biến thủy, hải sản

Từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Từ 1.000 đến dưới 20.000 tấn sản phẩm/năm

Từ 100 đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm

Giết mổ gia súc, gia cầm quy mô công nghiệp

Từ 1.000 gia súc/ngày hoặc từ 10.000 gia cầm/ngày trở lên

Từ 100 đến dưới 1.000 gia súc/ngày hoặc từ 1.000 đến dưới 10.000 gia cầm/ngày

Từ 10 đến dưới 100 gia súc hoặc từ 100 đến dưới 1.000 gia cầm/ngày

Chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô công nghiệp

Từ 1.000 đơn vị vật nuôi trở lên

Từ 100 đến dưới 1.000 đơn vị vật nuôi

Từ 10 đến dưới 100 đơn vị vật nuôi

17

Sản xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tử

Từ 01 triệu thiết bị, linh kiện/năm hoặc 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Dưới 01 triệu thiết bị, linh kiện/năm hoặc dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm

Không