Hà Nội tăng giá vé xe buýt từ ngày 01/11/2024

11/10/2024 16:20

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung chi tiết về việc Hà Nội tăng giá vé xe buýt từ ngày 01/11/2024

Hà Nội tăng giá vé xe buýt từ ngày 01/11/2024

Hà Nội tăng giá vé xe buýt từ ngày 01/11/2024 (Hình từ internet)

Hà Nội tăng giá vé xe buýt từ ngày 01/11/2024

Ngày 9/10/2024, UBND TP Hà Nội ban hành Quyết định 5290/QĐ-UBND về việc ban hành giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Hiện hành, giá vé xe buýt trước ngày 01/11/2024 được áp dụng theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 18/2014/QĐ-UBND).

Theo đó, giá vé mới sẽ được điều chỉnh, như sau:

(1) Bảng giá vé tháng xe buýt:

(2) Bảng giá vé lượt xe buýt:

Ngoài ra, từ ngày 01/11/2024 sẽ miễn tiền vé cho các đối tượng ưu tiên: người có công, người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em dưới 6 tuổi, nhân khẩu thuộc hộ nghèo.

Ghi chú: Giá vé tháng, vé lượt nêu trên đã bao gồm tiền bảo hiểm thân thể hành khách đi xe; áp dụng cho tất cả các tuyến xe buýt có trợ giá và các khoản chi phí trung gian thanh toán (nếu có).

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định

Việc hướng dẫn kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định được quy định cụ thể tại Điều 5 Nghị định 10/2020/NĐ-CP (sửa đổi khoản 3 Điều 2 Nghị định 41/2024/NĐ-CP) như sau:

- Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định thì được tham gia đấu thầu hoặc đặt hàng khai thác tuyến xe buýt trong danh mục mạng lưới tuyến đã công bố.

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt

+ Phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ mang thai;

+ Phải có phù hiệu “XE BUÝT” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe;

+ Phải có sức chứa từ 17 chỗ trở lên.Vị trí, số chỗ ngồi, chỗ đứng cho hành khách và các quy định kỹ thuật khác đối với xe buýt theo quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Giao thông vận tải ban hành. Đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trên các tuyến có hành trình bắt buộc phải qua cầu có trọng tải cho phép tham gia giao thông từ 05 tấn trở xuống hoặc trên 50% lộ trình tuyến là đường từ cấp IV trở xuống (hoặc đường bộ đô thị có mặt cắt ngang từ 07 mét trở xuống) được sử dụng xe ô tô có sức chứa từ 12 đến dưới 17 chỗ.

- Nội dung quản lý tuyến

+ Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung và công bố danh mục mạng lưới tuyến, biểu đồ chạy xe trên các tuyến, giá vé (đối với tuyến có trợ giá) và các chính sách hỗ trợ của nhà nước về khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn địa phương;

+ Quy định và tổ chức đấu thầu, đặt hàng khai thác tuyến xe buýt trong danh mục mạng lưới tuyến;

+ Xây dựng, bảo trì và quản lý kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt; quyết định tiêu chí kỹ thuật, vị trí điểm đầu, điểm cuối và điểm dừng của tuyến xe buýt trên địa bàn địa phương;

+ Theo dõi, tổng hợp kết quả hoạt động vận tải của các doanh nghiệp, hợp tác xã trên tuyến; thống kê sản lượng hành khách.

- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt thực hiện lưu trữ Lệnh vận chuyển của các chuyến xe đã thực hiện trong thời gian tối thiểu 03 năm.

- Xe buýt được ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách tại các bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, điểm tham quan du lịch, địa điểm văn hóa, thể thao, trung tâm thương mại, đầu mối giao thông và các địa điểm kết nối với các phương thức vận tải khác; được ưu tiên hoạt động khi tổ chức giao thông tại đô thị.