[CẬP NHẬT] Biểu giá điện sinh hoạt mới nhất từ 11/10/2024: Cao nhất 3.302 đồng/kWh
Biểu giá điện sinh hoạt mới nhất từ ngày 11/10/2024 được cập nhật theo Quyết định 2699/QĐ-BCT năm 2024 của Bộ Công Thương.
Biểu giá điện sinh hoạt mới nhất 2024, cao nhất 3.302 đồng/kWh
Cụ thể, biểu giá điện sinh hoạt áp dụng từ ngày 11/10/2024 như sau:
Bậc | Mức sử dụng | Giá bán điện (đồng/kWh) | |
Trước 11/10/2024 | Từ 11/10/2024 | ||
1 | 0-50 kWh | 1.806 | 1.893 |
2 | 51-100 kWh | 1.866 | 1.956 |
3 | 101-200 kWh | 2.167 | 2.271 |
4 | 201-300 kWh | 2.729 | 2.860 |
5 | 301-400 kWh | 3.050 | 3.197 |
6 | 401 kWh trở lên | 3.151 | 3.302 |
Riêng giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước: 2.776 đồng/kWh
Biểu giá điện sinh hoạt mới nhất năm 2024 (Hình từ internet)
Phương pháp lập giá bán điện bình quân
Tại Điều 4 Quyết định 05/2024/QĐ-TTg quy định phương pháp lập giá bán điện bình quân như sau:
(1) Giá bán điện bình quân được lập trên cơ sở chi phí khâu phát điện, chi phí mua các dịch vụ truyền tải điện, phân phối - bán lẻ điện, điều độ hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực, chi phí dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, chi phí điều hành - quản lý ngành, các khoản chi phí khác được phân bổ và chỉ bao gồm những chi phí phục vụ trực tiếp cho việc sản xuất, cung ứng điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam để đảm bảo khả năng vận hành, cung ứng điện và đáp ứng nhu cầu đầu tư theo kế hoạch được duyệt, trong đó chi phí các khâu có tính đến các khoản giảm trừ giá thành theo quy định.
(2) Giá bán điện bình quân năm N (GBQ) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- CPĐ: Tổng chi phí khâu phát điện năm N (đồng), được xác định theo công thức sau:
CPĐ = CTTĐ + CĐMT + CBOT + CTĐN + CNLTT + CNK
Trong đó:
CTTĐ: Tổng chi phí mua điện năm N từ các nhà máy điện trực tiếp và gián tiếp tham gia thị trường điện (đồng);
CĐMT: Tổng chi phí và lợi nhuận định mức năm N từ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu và hạch toán phụ thuộc (đồng);
CBOT: Tổng chi phí mua điện năm N từ các nhà máy điện BOT (đồng);
CTĐN: Tổng chi phí mua điện năm N từ các nhà máy thủy điện nhỏ (đồng);
CNLTT: Tổng chi phí mua điện năm N từ các nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo và năng lượng mới (đồng);
CNK: Tổng chi phí mua điện năm N từ nhập khẩu điện (đồng);
- CDVPT: Tổng chi phí các nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện năm N, bao gồm cả chi phí chạy thử nghiệm của các nhà máy điện (đồng);
- CTT: Tổng chi phí mua dịch vụ truyền tải điện năm N (đồng);
- CPP-BL: Tổng chi phí mua dịch vụ phân phối - bán lẻ điện năm N (đồng);
- Cchung: Tổng chi phí điều hành - quản lý ngành và lợi nhuận định mức năm N (đồng);
- CĐĐ: Tổng chi phí mua dịch vụ điều độ hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực năm N (đồng);
- Ckhác: Tổng các chi phí khác chưa được tính vào giá điện, là các khoản chi phí được phép tính nhưng chưa tính vào giá điện, bao gồm cả chênh lệch tỷ giá đánh giá lại chưa được phân bổ, được tính toán phân bổ vào giá bán điện bình quân năm N (đồng);
- ATP: Tổng sản lượng điện thương phẩm dự kiến cho năm N (kWh).
(3) Chi phí mua điện từ Bên bán điện được thực hiện theo quy định vận hành thị trường điện theo từng cấp độ do Bộ Công Thương ban hành và theo Hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa Bên bán điện và Bên mua điện.
(4) Chi phí mua dịch vụ truyền tải điện, chi phí mua dịch vụ phân phối - bán lẻ điện, chi phí mua dịch vụ điều độ hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực, chi phí các nhà máy máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, chi phí điều hành - quản lý ngành được xác định trên cơ sở chi phí cộng lợi nhuận định mức của các khâu truyền tải điện, phân phối - bán lẻ điện, điều độ hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực, các nhà máy máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, điều hành - quản lý ngành của Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo quy định do Bộ Công Thương ban hành. Các khoản giảm trừ giá thành được xác định trên cơ sở số liệu tại Báo cáo tài chính đã được kiểm toán.