Cách kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới nhất hiện nay?

12/10/2024 20:46

Cách kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới nhất hiện nay? Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được quy định thế nào?

Cách kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới nhất hiện nay?

Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT đã quy định như sau:

Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

...

2. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung sau:

a) Trang 1 gồm: Quốc huy, Quốc hiệu; dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ; mã QR; mã Giấy chứng nhận; mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”; mục “2. Thông tin thửa đất:”; mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”; địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”;

...

Theo đó, có thể xem thông tin của thửa đất tại mục 2 của trang 1 trên sổ đỏ.

Đồng thời, tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, có hướng dẫn cách xem và kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ như sau:

(1) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo Quyết định giao đất, cho thuê đất, cụ thể như sau:

- Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”;

- Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện các thông tin: Ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất;

(2) Các trường hợp còn lại thì ghi thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, cụ thể như sau:

- Trường hợp sử dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”;

- Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì thể hiện ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất, trừ trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thì thể hiện các thông tin: “… năm (ghi thời hạn sử dụng được xác định theo quy định của pháp luật) kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;

(3) Trường hợp thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại đất và thời hạn sử dụng đất.

Ví dụ: “Thời hạn sử dụng: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 50 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;

(4) Trường hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa xác định”;

(5) Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện thời hạn theo văn bản giao đất để quản lý; trường hợp không có văn bản giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời hạn thì thể hiện: “Chưa xác định”.

Cách kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới nhất hiện nay?

Cách kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới nhất hiện nay? (Hình từ internet)

Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được quy định thế nào?

Theo Điều 11 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT đã quy định thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý, cụ thể:

(1) Đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện các thông tin như sau:

- Thông tin về tình hình đăng ký đất đai:

+ Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký: thể hiện ngày tháng năm của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký;

+ Số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

- Thông tin về kết quả đăng ký đất đai:

Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi chung là Văn phòng đăng ký đất đai) ghi ngày tháng năm đăng ký và ghi các nội dung đăng ký vào sổ địa chính như sau:

+ Thông tin về hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng, tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;

+ Thông tin về nguồn gốc sử dụng đất thể hiện theo hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, trường hợp không xác định được hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước thì thể hiện nguồn gốc theo lịch sử hình thành thửa đất như nhận chuyển quyền hoặc do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...; thông tin về thời điểm sử dụng đất;

+ Thông tin về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn;

+ Thông tin các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy tờ về việc được giao đất để quản lý do người yêu cầu đăng ký nộp;

+ Thông tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Không đủ điều kiện cấp giấy” hoặc “Không có nhu cầu cấp giấy”;

+ Trường hợp đất được giao để quản lý thì thể hiện: “Đất được giao quản lý”.

(2) Đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện thông tin: “Đã được cấp Giấy chứng nhận” và các thông tin gồm số phát hành (số seri) của Giấy chứng nhận; mã Giấy chứng nhận và số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì thể hiện theo Giấy chứng nhận cấp đổi, cấp lại.