Số giờ đào tạo bằng lái xe A1, A2, A3, A4, B1, B2, C mới nhất năm 2024

14/10/2024 17:30

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về số giờ đào tạo bằng lái xe A1, A2, A3, A4, B1, B2, C mới nhất năm 2024.

Số giờ đào tạo bằng lái xe A1, A2, A3, A4, B1, B2, C mới nhất năm 2024 (Hình từ internet)

Số giờ đào tạo bằng lái xe A1, A2, A3, A4, B1, B2, C mới nhất năm 2024

(1) Số giờ đào tạo bằng lái xe A1, A2, A3, A4

Theo Điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 như sau: 

- Thời gian đào tạo

+ Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);

+ Hạng A2: 32 giờ (lý thuyết: 20, thực hành lái xe: 12);

+ Hạng A3, A4: 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40).

- Các môn kiểm tra

+ Pháp luật giao thông đường bộ đối với các hạng A2, A3, A4;

+ Thực hành lái xe đối với các hạng A3, A4.

- Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng A1

Hạng A2

Hạng A3, A4

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

8

16

28

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

-

-

4

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

-

-

4

4

Kỹ thuật lái xe

giờ

2

4

4

5

Thực hành lái xe

giờ

2

12

40

Số giờ học thực hành lái xe/học viên

giờ

2

12

8

Số km thực hành lái xe/học viên

km

-

-

60

Số học viên/1 xe tập lái

học viên

-

-

5

6

Số giờ/học viên/khóa đào tạo

giờ

12

32

48

7

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ

12

32

80

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Số ngày thực học

ngày

2

4

10

2

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

-

-

1

3

Cộng số ngày/khóa học

ngày

2

4

11

(2) Số giờ đào tạo bằng lái xe B1, B2, C

Theo khoản 8 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT) thì việc đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C được quy định như sau: 

- Kiểm tra, xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ đào tạo

+ Kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết (nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: Pháp luật giao thông đường bộ; cấu tạo và sửa chữa thông thường; nghiệp vụ vận tải; đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia và phòng chống cháy nổ, cứu nạn và cứu hộ khi tham gia giao thông) và mô phỏng các tình huống giao thông;

+ Kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;

+ Xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người học đáp ứng yêu cầu theo quy định nêu trên.

- Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng B1

HạngB2

Hạng C

Học xe số tự động

Học xe số cơ khí

I. Đào tạo Lý thuyết

giờ

136

136

168

168

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

90

90

90

90

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

8

8

18

18

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

-

-

16

16

4

Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ)

giờ

14

14

20

20

5

Kỹ thuật lái xe

giờ

20

20

20

20

6

Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

giờ

4

4

4

4

II. Đào tạo thực hành

giờ

68

84

84

94

1

Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

giờ

41

41

41

43

2

Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

giờ

24

40

40

48

3

Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên

giờ

3

3

3

3

4

Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên

km

1000

1100

1100

1100

Trong đó

Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

km

290

290

290

275

Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

km

710

810

810

825

III. Tổng thời gian đào tạo

giờ

204

220

252

262

- Tổ chức khóa đào tạo

+ Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo theo quy định nêu trên, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ; để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đảm bảo đạt được mục tiêu: hạng B1 chương trình đào tạo thường xuyên và đối với hạng B2, hạng C là trình độ sơ cấp;

+ Số học viên được quy định trên một xe tập lái: hạng B1, B2 không quá 05 học viên và hạng C không quá 08 học viên.