Chi phí xem bản đồ quy hoạch đất hiện nay là bao nhiêu?

15/10/2024 14:01

Mức phí xem bản đồ quy hoạch đất hiện nay theo quy định mới nhất về thu, nộp, quản lý và sử dụng tài liệu từ Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai là bao nhiêu?

1. Chi phí xem bản đồ quy hoạch đất hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC, chi phí để xem bản đồ quy hoạch đất hiện nay trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai được quy định như sau:

1

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ)

Mảnh bản đồ cấp huyện

1 triệu

Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đo dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ

Mảnh bản đồ cấp tỉnh

2 triệu

Mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia

4 triệu

2

Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm

Mảnh bản đồ cấp huyện

1 triệu

3

Dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, dữ liệu không gian điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ)

Lớp dữ liệu cấp huyện

200.000

Lớp dữ liệu cấp tỉnh

400.000

Lớp dữ liệu vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia

800.000

4

Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất hàng năm

Lớp dữ liệu cấp huyện

200.000

5

Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả lập quy hoạch sử dụng đất; kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; phê duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm (theo kỳ)

Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số

8.200

Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang

Như vậy, nếu xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất hoặc bản đồ điều chỉnh quy hoạch sẽ mất từ 01-04 triệu đồng tùy theo bản đồ cấp huyện, cấp tỉnh hay cấp quốc gia. Nếu muốn xem kết quả lập quy hoạch sử dụng đất trong năm hoặc quy hoạch sử dụng đất thì sẽ mất 8.200 đồng/trang với 05 trang đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang.

Các trường hợp được miễn phí xem bản đồ quy hoạch đất được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC.

File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang)
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024]
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024]

bản đồ quy hoạch đất

Chi phí xem bản đồ quy hoạch đất hiện nay (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)

2. Cách để xem bản đồ quy hoạch đất trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai?

Căn cứ khoản 1, 2, 3, 4 Điều 60 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân có nhu cầu xem bản đồ quy hoạch đất nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tới cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo bằng một trong các phương thức sau:

- Nộp trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.

- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính.

- Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.

Cơ quan cung cấp thông tin đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá dịch vụ cho tổ chức, cá nhân. Nếu từ chối, phải nêu rõ lý do và trả lời trong 2 ngày làm việc. Sau khi nộp phí, cơ quan sẽ cung cấp thông tin theo yêu cầu.

3. Thời gian cung cấp thông tin về bản đồ quy hoạch đất là bao lâu?

Căn cứ khoản 5 Điều 60 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

(i) Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo.

(ii) Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc.

(iii) Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

Như vậy, thời gian cung cấp thông tin bản đồ quy hoạch đất được quy định như sau:

- Thông tin có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia: cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc vào ngày làm việc tiếp theo nếu yêu cầu sau 15h.

- Thông tin không có sẵn: tối đa 3 ngày làm việc sau khi nhận yêu cầu hợp lệ hoặc có thể gia hạn tối đa 15 ngày làm việc nếu cần thêm thời gian.

- Trường hợp có thỏa thuận riêng: thời gian cung cấp thông tin theo thỏa thuận.