Tổng hợp các gói cước 5G VIETTEL mới nhất
Mạng 5G được coi là hạ tầng số thiết yếu. Sau đây là các gói cước 5G VIETTEL mới nhất áp dụng cho các gói trả trước và gói trả sau.
Tổng hợp các gói cước 5G VIETTEL mới nhất (Hình từ Internet)
Tổng hợp các gói cước 5G VIETTEL mới nhất
Sau đây là các gói cước 5G VIETTEL mới nhất áp dụng cho các gói trả trước và gói trả sau:
(1) Đối với các gói 5G VIETTEL trả trước:
+ Gói 5G DATA
Gói 5G DATA | Miễn phí data | Miễn phí TV 360 | Miễn phí lưu trữ Mybox | Cú pháp đăng ký |
135.000 đồng | 4GB/ngày | Miễn phí kho phim TV360 4K | 20GB | 5G135 gửi 191 |
150.000 đồng | 6GB/ngày | 30GB | 5G150 gửi 191 |
+ Gói 5G COMBO
Gói 5G COMBO | Miễn phí data | Miễn phí gọi mạng khác | Miễn phí gọi Viettel + TV360 | Miễn phí lưu trữ Mybox | Cú pháp đăng ký |
160.000 đồng | 4GB/ngày | 100 phút | 10 phút/cuộc; Miễn phí TV360 4K | 20GB | 5G160B gửi 191 |
180.000 đồng | 6GB/ngày | 30GB | 5G180B gửi 191 | ||
230.000 đồng | 8GB/ngày | 150 phút | 20 phút/cuộc; Miễn phí TV360 4K | 50GB | 5G230B gửi 191 |
280.000 đồng | 10GB/ngày | 200 phút | 70GB | 5G280B gửi 191 | |
330.000 đồng | 12GB/ngày | 300 phút | 100GB | 5G330B gửi 191 | |
380.000 đồng | 15GB/ngày | 150GB | 5G380B gửi 191 | ||
480.000 đồng | 20GB/ngày | 200GB | 5G480B gửi 191 |
+ Gói 5G ĐẶC BIỆT
Gói 5G ĐẶC BIỆT | Miễn phí data | Miễn phí gọi mạng khác | Miễn phí gọi Viettel + TV360 | Miễn phí lưu trữ Mybox | Cú pháp đăng ký |
190.000 đồng | 6GB/ngày; Miễn phí Liên Quân Mobile 6GB/ngày | Miễn phí TV360 4K | 30GB | 5GLQ190 gửi 191 | |
210.000 đồng | 100 phút | 20 phút/cuộc; Miễn phí TV360 4K | 30GB | 5GLQ2010 gửi 191 |
(2) Đối với các gói 5G VIETTEL trả sau:
N200 (200.000 VNĐ/tháng) | N250 (250.000 VNĐ/tháng) | N300 (300.000 VNĐ/tháng) | N350 (350.000 VNĐ/tháng) |
6GB/ngày | 8GB/ngày | 10GB/ngày | 12GB/ngày |
20p/cuộc gọi mạng 100p ngoại mạng/tháng | 30p/cuộc gọi mạng 150p ngoại mạng/tháng | 60p/cuộc gọi mạng 150p ngoại mạng/tháng | 60p/cuộc gọi mạng 200p ngoại mạng/tháng |
100 SMS trong nước | 150 SMS trong nước | 200 SMS trong nước | 200 SMS trong nước |
30GB Cloud lưu trữ trên Mybox; Miễn phí truy cập Youtube và Spotify | 50GB Cloud lưu trữ trên Mybox; Miễn phí truy cập Youtube và Spotify | 70GB Cloud lưu trữ trên Mybox; Miễn phí truy cập Youtube, Tiktok, Facebook và Spotify | 100GB Cloud lưu trữ trên Mybox; Miễn phí truy cập Youtube, Tiktok, Facebook và Spotify |
Miễn phí TV360 Basic và dịch vụ thông báo cuộc gọi nhỡ MCA | |||
N400 (400.000 VNĐ/tháng) | N500 (500.000 VNĐ/tháng) | N1000 (1.000.000 VNĐ/tháng) | N2000 (2.000.000 VNĐ/tháng) |
15GB/ngày | 20GB/ngày | 30GB/ngày | 50GB/ngày |
60p/cuộc gọi mạng 200p ngoại mạng/tháng | 60p/cuộc gọi mạng 300p ngoại mạng/tháng | 60p/cuộc gọi mạng 300p ngoại mạng/tháng | 60p/cuộc gọi mạng 400p ngoại mạng/tháng |
200 SMS trong nước | 250 SMS trong nước | 250 SMS trong nước | 250 SMS trong nước |
Miễn phí TV360 Basic và dịch vụ thông báo cuộc gọi nhỡ MCA 100GB Cloud lưu trữ trên Mybox Miễn phí truy cập Youtube, Tiktok, Facebook và Spotify |
100% các tỉnh, thành phố có dịch vụ di động 5G
Đây là mục tiêu được đề cập trong Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 tại Quyết định 1132/QĐ-TTg do Thủ tướng ban hành ngày 09/10/2024.
Cụ thể, các mục tiêu trong Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 như sau
(1) Mục tiêu đến 2025:
- Phổ cập cáp quang đến các hộ gia đình;
- 100% các tỉnh, thành phố, các khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, trung tâm nghiên cứu phát triển, đổi mới sáng tạo, khu công nghiệp, nhà ga/cảng biển/sân bay quốc tế có dịch vụ di động 5G;
- Đưa vào khai thác tối thiểu 2 tuyến cáp quang biển quốc tế mới;
- Hình thành các trung tâm dữ liệu hỗ trợ các ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI Data Center);
- Phát triển các trung tâm dữ liệu mới đạt tiêu chuẩn xanh theo các tiêu chuẩn quốc tế, trong đó chỉ số hiệu quả sử dụng năng lượng (PUE - Power Usage Effectiveness) không vượt quá 1,4;
- Trung bình mỗi người dân có 01 kết nối Internet vạn vật (IoT - Internet of Things);
- Mỗi người dân có 01 định danh số;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử đạt trên 50%.
- Phát triển các nền tảng cung cấp các công nghệ số (IoT, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, chuỗi khối, an ninh mạng,...) như dịch vụ, đóng vai trò là hạ tầng mềm để phát triển kinh tế, xã hội;
(2) Mục tiêu đến năm 2030
- 100% người sử dụng có khả năng truy nhập cáp quang với tốc độ 1Gb/s trở lên;
- Mạng băng rộng di động 5G phủ sóng 99% dân số;
- Xây dựng, bảo đảm năng lực, sẵn sàng triển khai thử nghiệm mạng di động 6G;
- Triển khai và đưa vào hoạt động thêm tối thiểu 06 tuyến cáp quang biển mới, nâng tổng dung lượng thiết kế cáp quang trên biển đạt tối thiểu 350 Tbps;
- Hoàn thành và đưa vào sử dụng thêm tối thiểu 01 tuyến cáp quang biển do Việt Nam làm chủ;
- Triển khai và đưa vào sử dụng thêm tối thiểu 01 tuyến cáp quang đất liền quốc tế;
- Tổng dung lượng cáp quang biển thiết kế đáp ứng nhu cầu dự phòng tối thiểu 1+2 (dung lượng khả dụng gấp 03 lần dung lượng sử dụng thực tế);
- Phát triển các Trung tâm dữ liệu siêu lớn (Hyperscale Data Center); Trung tâm dữ liệu hỗ trợ các ứng dụng Trí tuệ nhân tạo; Trung tâm dữ liệu biên đáp ứng yêu cầu trong nước và sẵn sàng phát triển các Trung tâm dữ liệu khu vực (Digital Hub);
- Số lượng kết nối IoT đạt mức trung bình cao của thế giới hoặc trung bình mỗi người dân 04 kết nối IoT;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử đạt trên 70%.