Con chưa đủ 15 tuổi bố mẹ đứng ra mở tài khoản ngân hàng, khi đủ tuổi thì con có thể đứng tên ngân hàng đó không?
Trường hợp con chưa đủ 15 tuổi bố mẹ đứng ra mở mở tài khoản ngân hàng, vậy khi con đủ tuổi thì con có thể đứng tên ngân hàng đó không nếu được sự đồng ý của bố mẹ?
1. Con chưa đủ 15 tuổi bố mẹ đứng ra mở tài khoản ngân hàng, khi đủ tuổi thì con có thể đứng tên ngân hàng đó không?
Sẽ căn cứ điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư 17/2024/TT-NHNN đối với trường hợp con chưa đủ 15 tuổi bố mẹ đứng ra mở tài khoản ngân hàng, vậy khi con đủ tuổi thì con có thể đứng tên ngân hàng đó không nếu được sự đồng ý của bố mẹ. Cụ thể nội dung này quy định về đối tượng là cá nhân mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trong đó, bao gồm trường hợp đối với người chưa đủ 15 tuổi, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam mở tài khoản thanh toán thông qua người đại diện theo pháp luật.
Như vậy, nếu con chưa đủ 15 tuổi để thực hiện mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì có thể mở tài khoản thông qua người đại diện theo pháp luật là bố mẹ. Trong trường hợp này, con vẫn là chủ tài khoản thanh toán đó cho dù con đủ tuổi hay chưa đủ tuổi.
File Excel tính tiền lương làm thêm giờ, làm ban đêm 2024 với người lao động |
Bộ luật Lao động và văn bản còn hiệu lực (Áp dụng năm 2024) |
File Excel tính tiền lương hàng tháng của người lao động năm 2024 |
Con chưa đủ 15 tuổi bố mẹ đứng ra mở tài khoản ngân hàng, khi đủ tuổi thì con có thể đứng tên ngân hàng đó không (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
2. Hồ sơ mở tài khoản thanh toán khi bố mẹ làm người đại diện theo pháp luật để mở tài khoản ngân hàng cho conchưa đủ 15 tuổi
Hồ sơ mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với trường hợp bố mẹ làm người đại diện theo pháp luật để mở tài khoản ngân hàng cho con chưa đủ 15 tuổi thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 12 Thông tư 17/2024/TT-NHNN. Cụ thể hồ sơ mở tài khoản thanh toán gồm những loại giấy tờ sau:
(i) Thỏa thuận mở và sử dụng tài khoản thanh toán theo quy định tại Điều 13 Thông tư 17/2024/TT-NHNN.
(ii) Tài liệu, thông tin và dữ liệu để xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 12 Thông tư 17/2024/TT-NHNN.
(iii) Thỏa thuận việc quản lý và sử dụng tài khoản thanh toán chung giữa các chủ thể đứng tên mở tài khoản thanh toán (nếu có) đối với trường hợp mở tài khoản thanh toán chung.
(iv) Tài liệu, thông tin, dữ liệu phục vụ việc nhận biết và xác minh thông tin nhận biết của người đại diện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 17/2024/TT-NHNN.
(v) Giấy tờ chứng minh tư cách người đại diện hợp pháp của người đại diện đối với cá nhân mở tài khoản thanh toán.
3. Thông tin về khách hàng mở tài khoản thanh toán trong trường hợp bố mẹ làm người đại diện theo pháp luật để mở tài khoản ngân hàng cho conchưa đủ 15 tuổi
Người đại diện là bố mẹ, thông tin về cá nhân là người đại diện được thực hiện theo quy định sau đây:
(i) Bố mẹ là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch:
- Họ và tên.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Quốc tịch.
- Nghề nghiệp, chức vụ.
- Số điện thoại.
- Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân.
- Ngày cấp, nơi cấp, ngày hết hạn hiệu lực của giấy tờ tùy thân.
- Mã số thuế (nếu có).
- Địa chỉ đăng ký thường trú và nơi ở hiện tại khác (nếu có).
- Thuộc đối tượng người cư trú hay người không cư trú.
(ii) Đối với cá nhân là người nước ngoài:
- Họ và tên.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Quốc tịch.
- Nghề nghiệp, chức vụ.
- Số điện thoại.
- Số hộ chiếu hoặc thông tin định danh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, ngày cấp, nơi cấp, ngày hết hạn hiệu lực của hộ chiếu.
- Số định danh người nước ngoài (nếu có).
- Giấy tờ đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam:
+ Số thị thực nhập cảnh hoặc số giấy tờ thay thị thực nhập cảnh. Trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định pháp luật.
+ Địa chỉ nơi đăng ký cư trú ở nước ngoài và nơi đăng ký cư trú tại Việt Nam.
- Thuộc đối tượng người cư trú hay người không cư trú.
(iii) Đối với khách hàng cá nhân là người có từ hai quốc tịch trở lên, bao gồm các thông tin tương ứng tại khoản (i) và khoản (ii) nêu trên.
- Số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, ngày hết hạn hiệu lực của hộ chiếu.
- Quốc tịch, địa chỉ cư trú ở quốc gia mang quốc tịch còn lại.
(Tiết (i) điểm d khoản 1 Điều 14 Thông tư 17/2024/TT-NHNN)