Khi nào tăng lệ phí trước bạ trở lại theo quy định cũ với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước?

16/10/2024 18:02

Khi nào tăng lệ phí trước bạ trở lại theo quy định cũ khi mua ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước? Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô sản xuất trong nước hiện nay?

Khi nào tăng lệ phí trước bạ trở lại theo quy định cũ với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước?

Hiện nay, lệ phí trước bạ khi mua xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước đang được giảm 50% theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP.

Theo đó, mức thu lệ phí trước bạ bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, áp dụng từ ngày 01/9/2024 đến hết ngày 30/11/2024.

Từ ngày 01/12/2024 trở đi: Mức thu lệ phí trước bạ tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Như vậy, từ ngày 01/12/2024 trở đi sẽ bắt đầu tăng lệ phí trước bạ trở lại theo mức thu ban đầu tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, và ngày 30/11/2024 là ngày cuối cùng áp dụng ưu đãi khuyến khích của Nhà nước về giảm 50% lệ phí trước bạ với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước năm 2024.

Khi nào tăng lệ phí trước bạ trở lại theo quy định cũ với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước?

Khi nào tăng lệ phí trước bạ trở lại theo quy định cũ với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước?

Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô sản xuất trong nước hiện nay khi chưa được giảm?

Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô theo khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.

* Riêng:

- Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.

Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm a khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

- Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

- Ô tô điện chạy pin:

+  Trong vòng 3 năm kể từ ngày 01/3/2022: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

+ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

* Lệ phí trước bạ đối với ô tô được tính bằng công thức sau:

Lệ phí trước bạ đối với ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

* Giá tính lệ phí trước bạ ô tô hiện nay:

Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô do Bộ Tài chính ban hành.

Hiện nay, Bảng giá tính lệ phí trước bạ được quy định tại Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023, Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024, Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô (Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023)
Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô điều chỉnh (Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024)
Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô điều chỉnh (Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024)

Ngoài lệ phí trước bạ, xe ô tô khi lăn bánh còn phải đóng các khoản phí nào?

Hiện nay, có 05 khoản lệ, phí được mà người mua xe phải đóng trước khi lăn bánh từ năm 2024 bao gồm:

(1) Lệ phí trước bạ

(Quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP)

(2) Lệ phí đăng ký xe ô tô và cấp biển số xe ô tô

(Quy định tại Thông tư 60/2023/TT-BTC)

(3)Phí đăng kiểm và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô

(Quy định tại Thông tư 55/2022/TT-BTC)

(4)Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe cơ giới

(Quy định tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP)

(5)Phí bảo trì đường bộ

(Quy định tại Nghị định 90/2023/NĐ-CP)