Hạn mức giao đất ở tại 63 tỉnh thành mới nhất 2024

16/10/2024 18:10

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung chi tiết về hạn mức giao đất ở tại 63 tỉnh thành mới nhất 2024

Hạn mức giao đất ở tại 65 tỉnh thành mới nhất 2024

Hạn mức giao đất ở tại 63 tỉnh thành mới nhất 2024 (Hình từ internet)

Hạn mức giao đất ở tại 63 tỉnh thành mới nhất 2024

Dưới đây là hạn mức giao đất ở tại 63 tỉnh, thành mới nhất 2024:

1. Quảng Bình

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân như sau:

- Tại thành phố Đồng Hới:

+ Các phường: Đồng Hải, Hải Thành, Phú Hải, Đồng Phú: 150 m2;

+ Các xã, phường còn lại: 200 m2.

- Tại thị xã Ba Đồn:

+ Các phường: Ba Đồn, Quảng Thọ, Quảng Thuận, Quảng Phúc, Quảng Phong và Quảng Long: 150 m2;

+ Các xã, phường còn lại: 250 m2.

- Tại các huyện:

+ Thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy: 150 m2; các thị trấn còn lại: 200m2;

+ Các xã ở đồng bằng: 250 m2;

+ Các xã ở trung du, miền núi: 300 m2.

(Quyết định 23/2024/QĐ-UBND)

2. Kon Tum

Hạn mức giao đất ở tại nông thôn, hạn mức giao đất ở tại đô thị cho hộ gia đình, cá nhân để thực hiện giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định như sau:

- Đối với khu vực nông thôn không quá 400m2(bốn trăm mét vuông);

- Đối với khu vực đô thị:

+ Các phường trên địa bàn thành phố Kon Tum không quá 200 m2(hai trăm mét vuông).

+ Các thị trấn không quá 250 m2(hai trăm năm mươi mét vuông).

(Quyết định 49/2024/QĐ-UBND)

3. Sơn La

(1) Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn

- Không quá 150 m2 đối với các vị trí tại trung tâm cụm xã, trung tâm xã theo quy hoạch được duyệt và các vị trí tiếp giáp đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.

- Không quá 180 m2 đối với các vị trí còn lại.

- Hạn mức giao đất ở quy định trên không áp dụng đối với trường hợp giao đất ở cho cá nhân thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất ở, giao đất ở tái định cư; các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch chi tiết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; giao đất đất ở đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý.

(2) Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị

- Tại phường

+ Không quá 100 m2 đối với các vị trí giáp đường đường quốc lộ, đường tỉnh; các vị trí tiếp giáp đường giao thông hiện trạng rộng từ 13 m trở lên hoặc đường giao thông theo quy hoạch rộng từ 13 m trở lên;

+ Không quá 120 m2 đối với các vị trí còn lại.

- Tại thị trấn

+ Không quá 120 m2 đối với các vị trí giáp đường đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, các vị trí tiếp giáp đường giao thông hiện trạng rộng từ 13 m trở lên hoặc đường giao thông theo quy hoạch rộng từ 13 m trở lên;

+ Không quá 150 m2 đối với các vị trí còn lại.

- Hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này không áp dụng đối với trường hợp giao đất ở cho cá nhân thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất ở, giao đất ở tái định cư; các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch chi tiết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; giao đất ở đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý.

(Quyết định 35/2024/QĐ-UBND)

4. Hà Nam

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn, đô thị như sau:

- Hạn mức giao đất ở cho cá nhân cụ thể như sau:

+ Đối với phường: Không nhỏ hơn 40 m2 và không quá 120 m2;

+ Đối với thị trấn: Không nhỏ hơn 40 m2 và không quá 150 m2;

+ Đối với xã: Không nhỏ hơn 60 m2 và không quá 200 m2.

- Hạn mức giao đất ở quy định trên không áp dụng cho các trường hợp giao đất ở do trúng đấu giá quyền sử dụng đất; được bồi thường bằng đất ở; được hỗ trợ tái định cư; xử lý các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt theo quy định tại điểm n khoản 3 Điều 124 Luật Đất đai 2024.

(Quyết định 57/2024/QĐ-UBND)

5. Hòa Bình

(1) Hạn mức giao đất ở tại nông thôn

- Đối với các xã khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn (Xã khu vực I, II và III trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được quy định theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền):

+ Các vị trí đất nằm tiếp giáp đường Quốc lộ, đường tỉnh: Hạn mức không vượt quá 200 m2/cá nhân tại các xã khu vực I; Hạn mức không vượt quá 300 m2/cá nhân tại các xã khu vực II;

+ Các xã khu vực III và các vị trí đất còn lại không nằm trong các vị trí quy định tại điểm a khoản này: Hạn mức không vượt quá 400 m2/cá nhân.

- Đối với các xã không thuộc khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn

+ Các vị trí đất nằm tiếp giáp đường Quốc lộ, đường tỉnh: Hạn mức không vượt quá 200 m2/cá nhân;

+ Các vị trí đất còn lại không nằm trong các vị trí quy định tại điểm a khoản này: Hạn mức không vượt quá 400 m2/cá nhân.

(2) Hạn mức giao đất ở tại đô thị

Khu vực đô thị bao gồm các phường tại thành phố và các thị trấn tại các huyện:

- Hạn mức không vượt quá 80 m2/cá nhân đối với các vị trí thuộc các phường.

- Hạn mức không vượt quá 120 m2/cá nhân đối với các vị trí thuộc các thị trấn.

(3) Hạn mức giao đất ở tái định cư, giao đất ở thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất ở thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất

- Hạn mức giao đất ở tái định cư thực hiện theo Dự án tái định cư, Phương án tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng không vượt quá hạn mức quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này;

Trường hợp thửa đất có hình thù đặc biệt, không thể tách thành thửa khác thì được giao với diện tích lớn hơn nhưng không vượt quá 1,5 lần hạn mức quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này.

- Hạn mức giao đất ở thông qua đấu giá quyền sử dụng đất riêng lẻ; giao đất ở thông qua đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án khu dân cư nông thôn được thực hiện theo phương án đấu giá quyền sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Hạn mức giao đất ở thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được thực hiện theo quy hoạch chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(Quyết định 41/2024/QĐ-UBND)

6. Hải Dương

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân như sau:

- Khu vực đô thị:

Vị trí

Mức tối thiểu (m2)

Mức tối đa (m2)

Tiếp giáp quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường phố, đường trong khu đô thị, khu dân cư

40

80

Các vị trí đất còn lại

40

120

- Khu vực nông thôn:

Vị trí

Mức tối thiểu (m2)

Mức tối đa (m2)

Tiếp giáp quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và tại các khu, điểm dân cư quy hoạch mới

40

120

Các vị trí đất còn lại

60

200

- Khu vực nông thôn miền núi:

Vị trí

Mức tối thiểu (m2)

Mức tối đa (m2)

Tiếp giáp quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và tại các khu, điểm dân cư quy hoạch mới

100

180

Các vị trí đất còn lại

150

300

(Quyết định 37/2024/QĐ-UBND)

7. Nam Định

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân như sau:

- Tại nông thôn

+ 150 m2 đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường giao thông liên xã; tiếp giáp với chợ, bến phà và khu trung tâm của xã; các xã thuộc thành phố;

+ 300 m2 đối với các vị trí còn lại.

- Tại đô thị

+ 120 m2 đối với khu vực thị trấn;

+ 100 m2 đối với đất thuộc các phường của thành phố Nam Định.

(Quyết định 34/2024/QĐ-UBND)

8. Trà Vinh

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn, đô thị như sau:

- Hạn mức giao đất ở tại nông thôn bằng 300m2/cá nhân (Ba trăm mét vuông trên cá nhân) thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã.

- Hạn mức giao đất ở tại đô thị

+ Bằng 200m2/cá nhân (Hai trăm mét vuông trên cá nhân) thuộc phạm vi địa giới hành chính các thị trấn.

+ Bằng 150m2/cá nhân (Một trăm năm mươi mét vuông trên cá nhân) thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường.

(Quyết định 27/2024/QĐ-UBND)

9. Thừa Thiên Huế

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân như sau:

- Các phường thuộc thành phố Huế: không quá 200 m2.

- Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: không quá 300 m2.

- Các xã đồng bằng: không quá 400 m2.

- Các xã trung du, miền núi: không quá 500 m2.

(Quyết định 60/2024/QĐ-UBND)

10. Bến Tre

Hạn mức giao đất ở cho cá nhân như sau:

- Hạn mức giao đất ở cho cá nhân đối với khu vực nông thôn như sau:

Tại các xã: không quá 300m2.

- Hạn mức giao đất ở cho cá nhân đối với khu vực đô thị như sau:

+ Tại các phường: không quá 100m2.

+ Tại các thị trấn: không quá 150m2.

(Quyết định 29/2024/QĐ-UBND)

Đang cập nhật …