Hạn mức công nhận đất ở tại 63 tỉnh thành mới nhất 2024
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung chi tiết về hạn mức công nhận đất ở tại 63 tỉnh thành mới nhất 2024
Hạn mức công nhận đất ở tại 63 tỉnh thành mới nhất 2024 (Hình từ internet)
Hạn mức công nhận đất ở tại 63 tỉnh thành mới nhất 2024
Dưới đây là hạn mức công nhận đất ở tại 63 tỉnh, thành mới nhất 2024:
1. Quảng Bình
Hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 như sau:
- Hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 như sau:
+ Tại thành phố Đồng Hới: Các phường: Đồng Hải, Hải Thành, Phú Hải, Đồng Phú: 250,0 m2; các xã, phường còn lại: 300,0 m2.
+ Tại thị xã Ba Đồn:
Các phường: Ba Đồn, Quảng Thọ, Quảng Thuận, Quảng Phúc, Quảng Phong và Quảng Long: 250,0 m2; các xã, phường còn lại: 300,0 m2.
+ Tại các huyện:
Các thị trấn: 300,0 m2; các xã: 400,0 m2.
- Hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 như sau:
+ Tại thành phố Đồng Hới:
Các phường: Đồng Hải, Hải Thành, Phú Hải, Đồng Phú: 200,0 m2; các xã, phường còn lại: 250,0 m2.
+ Tại thị xã Ba Đồn:
Các phường: Ba Đồn, Quảng Thọ, Quảng Thuận, Quảng Phúc, Quảng Phong và Quảng Long: 200,0 m2; các xã, phường còn lại: 300,0 m2.
+ Tại các huyện: Các thị trấn: 300,0 m2; các xã: 400,0 m2.
(Quyết định 23/2024/QĐ-UBND)
2. Kon Tum
Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 như sau:
- Đối với trường hợp sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993
+ Đối với khu vực nông thôn không quá 400m2 (bốn trăm mét vuông);
+ Đối với khu vực đô thị:
++ Các phường trên địa bàn thành phố Kon Tum không quá 200 m2(hai trăm mét vuông).
++ Các thị trấn không quá 250 m2(hai trăm năm mươi mét vuông).
- Đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980
+ Đối với khu vực nông thôn không quá 2.000m2 (hai ngàn mét vuông);
+ Đối với khu vực đô thị:
++ Các phường trên địa bàn thành phố Kon Tum không quá 1.000 m2(một ngàn mét vuông).
++ Các thị trấn không quá 1.250 m2(một ngàn hai trăm năm mươi mét vuông).
(Quyết định 49/2024/QĐ-UBND)
3. Sơn La
(1) Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980
Trường hợp đang sử dụng đất ổn định từ trước ngày 18/12/1980 có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 137 Luật Đất đa 2024 mà trên giấy tờ đó có thể hiện mục đích sử dụng để làm nhà ở, đất ở hoặc thổ cư thì hạn mức công nhận đất ở quy định như sau:
- Tại nông thôn
+ Không quá 400 m2 đối với các vị trí tại trung tâm cụm xã, trung tâm xã theo quy hoạch được duyệt và các vị trí tiếp giáp đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện;
+ Không quá 450 m2 đối với các vị trí còn lại.
- Tại đô thị
+ Tại phường
Không quá 180 m2 đối với các vị trí giáp đường đường quốc lộ, đường tỉnh, các vị trí tiếp giáp đường giao thông hiện trạng rộng từ 13 m trở lên hoặc đường giao thông theo quy hoạch rộng từ 13 m trở lên; không quá 220 m2 đối với các vị trí còn lại.
+ Tại thị trấn
Không quá 200 m2 đối với các vị trí giáp đường đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, các vị trí tiếp giáp đường giao thông hiện trạng rộng từ 13 m trở lên hoặc đường giao thông theo quy hoạch rộng từ 13 m trở lên; không quá 250 m2 đối với các vị trí còn lại.
(2) Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993
Trường hợp đang sử dụng đất ổn định từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15/10/1993 có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 137 Luật Đất đa 2024 mà trên giấy tờ đó có thể hiện mục đích sử dụng để làm nhà ở, đất ở hoặc thổ cư thì hạn mức công nhận đất ở quy định như sau:
- Tại nông thôn
+ Không quá 350 m2 đối với các vị trí tại trung tâm cụm xã, trung tâm xã theo quy hoạch được duyệt và các vị trí tiếp giáp đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện;
+ Không quá 400 m2 đối với các vị trí còn lại.
- Tại đô thị
+ Tại phường
Không quá 120 m2 đối với các vị trí giáp đường đường quốc lộ, đường tỉnh, các vị trí tiếp giáp đường giao thông hiện trạng rộng từ 13 m trở lên hoặc đường giao thông theo quy hoạch rộng từ 13 m trở lên; không quá 150 m2 đối với các vị trí còn lại.
+ Tại thị trấn
Không quá 150 m2 đối với các vị trí giáp đường đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, các vị trí tiếp giáp đường giao thông hiện trạng rộng từ 13 m trở lên hoặc đường giao thông theo quy hoạch rộng từ 13 m trở lên; không quá 200 m2 đối với các vị trí còn lại.
(Quyết định 35/2024/QĐ-UBND)
4. Hà Nam
Hạn mức công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 như sau:
- Hạn mức công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 18/12 năm 1980 được quy định cụ thể như sau:
+ Thửa đất tại các phường không quá 600 m2;
+ Thửa đất tại các thị trấn không quá 750 m2;
+ Thửa đất đối với khu vực còn lại không quá 1.000 m2.
- Hạn mức công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 được quy định cụ thể như sau:
- Thửa đất tại các phường không quá 180 m2;
- Thửa đất tại các thị trấn không quá 200 m2;
- Thửa đất đối với khu vực còn lại không quá 300 m2.
(Quyết định 57/2024/QĐ-UBND)
5. Hòa Bình
(1) Hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất được hình thành trước ngày 18/12/1980
Trường hợp thửa đất được hình thành trước ngày 18/12/1980, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 137 Luật Đất đa 2024 mà trong giấy tờ đó chưa xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất được xác định bằng không quá 05 lần hạn mức giao đất ở quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này.
(2) Hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993
Trường hợp thửa đất được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 137 Luật Đất đa 2024 mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất được xác định như sau:
- Tại khu vực nông thôn
+ Đối với các vị trí đất nằm tiếp giáp đường Quốc lộ, đường tỉnh tại các xã khu vực I và các vị trí đất nằm tiếp giáp đường Quốc lộ, đường tỉnh tại các xã không thuộc khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn (Xã khu vực I trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được quy định theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền): Hạn mức không vượt quá 300 m2;
+ Đối với các vị trí đất nằm tiếp giáp đường Quốc lộ, đường tỉnh tại các xã khu vực II (Xã khu vực II trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được quy định theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền): Hạn mức không vượt quá 400 m2;
+ Đối với các xã khu vực III và các vị trí còn lại không nằm trong các vị trí quy định tại điểm a, b khoản này (Xã khu vực III trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được quy định theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền): Hạn mức không vượt quá 500 m2;
- Tại khu vực đô thị: hạn mức công nhận không vượt quá 200 m2.
(Quyết định 41/2024/QĐ-UBND)
6. Hải Dương
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở được hình thành và sử dụng trước ngày 18/12/1980 thì hạn mức công nhận đất ở xác định như sau:
+ Khu vực đô thị:
Vị trí | Hạn mức công nhận (m2) |
Tiếp giáp quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường phố, đường trong khu đô thị, khu dân cư | 400 |
Các vị trí đất còn lại | 600 |
+ Khu vực nông thôn:
Vị trí | Hạn mức công nhận (m2) |
Tiếp giáp quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường liên thôn, liên xã | 600 |
Các vị trí đất còn lại | 1.000 |
+ Khu vực nông thôn miền núi:
Vị trí | Hạn mức công nhận (m2) |
Tiếp giáp quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường liên thôn, liên xã | 900 |
Các vị trí đất còn lại | 1.500 |
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thửa đất được hình thành và sử dụng từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 thì hạn mức công nhận đất ở xác định như sau:
+ Khu vực đô thị:
Vị trí | Hạn mức công nhận (m2) |
Tiếp giáp quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường phố, đường trong khu đô thị, khu dân cư | 350 |
Các vị trí đất còn lại | 550 |
+ Khu vực nông thôn:
Vị trí | Hạn mức công nhận (m2) |
Tiếp giáp quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường liên thôn, liên xã | 500 |
Các vị trí đất còn lại | 900 |
+ Khu vực nông thôn miền núi:
Vị trí | Hạn mức công nhận (m2) |
Tiếp giáp quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường liên thôn, liên xã | 800 |
Các vị trí đất còn lại | 1.400 |
(Quyết định 37/2024/QĐ-UBND)
7. Nam Định
- Đối với khu vực nông thôn
+ Các trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 137 Luật Đất đa 2024 thì diện tích đất ở được xác định như sau:
++ 600 m2 đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường giao thông liên xã; tiếp giáp với chợ, bến phà và khu trung tâm của xã; các xã thuộc thành phố;
++ 900 m2 đối với các vị trí còn lại.
- Các trường hợp sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 137 Luật Đất đa 2024 thì diện tích đất ở được xác định như sau:
+ 200 m2 đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường giao thông liên xã; tiếp giáp với chợ, bến phà và khu trung tâm của xã; các xã thuộc thành phố;
+ 300 m2 đối với các vị trí còn lại.
- Đối với khu vực đô thị
+ Các trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 137 Luật Đất đa 2024 thì diện tích đất ở được xác định như sau:
++ 200 m2 đối với khu vực thị trấn;
++ 150 m2 đối với đất thuộc các phường của thành phố Nam Định.
- Các trường hợp sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 137 Luật Đất đa 2024 thì diện tích đất ở được xác định như sau:
+ 150 m2 đối với khu vực thị trấn;
+ 120 m2 đối với đất thuộc các phường của thành phố Nam Định.
(Quyết định 34/2024/QĐ-UBND)
8. Trà Vinh
- Hạn mức công nhận đất ở tại nông thôn: Bằng 300m2/hộ gia đình, cá nhân (Ba trăm mét vuông trên hộ gia đình, cá nhân) thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã.
- Hạn mức công nhận đất ở tại đô thị
+ Bằng 200m2/hộ gia đình, cá nhân (Hai trăm mét vuông trên hộ gia đình, cá nhân) thuộc phạm vi địa giới hành chính các thị trấn.
+ Bằng 150m2/hộ gia đình, cá nhân (Một trăm năm mươi mét vuông trên hộ gia đình, cá nhân) thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường.
(Quyết định 27/2024/QĐ-UBND)
9. Thừa Thiên Huế
- Hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980
+ Các phường thuộc thành phố Huế: 300 m2.
+ Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: 450 m2.
+ Các xã đồng bằng: 600 m2.
+ Các xã trung du, miền núi: 750 m2.
- Hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993
+ Các phường thuộc thành phố Huế: 200 m2.
+ Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: 300 m2.
+ Các xã đồng bằng: 400 m2.
+ Các xã trung du, miền núi: 500 m2.
(Quyết định 60/2024/QĐ-UBND)
10. Bến Tre
- Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980.
+ Tại các phường: không quá 250m2.
+ Tại các thị trấn: không quá 300m2.
+ Tại các xã: không quá 400m2.
- Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993.
+ Tại các phường: không quá 200m2.
+ Tại các thị trấn: không quá 250m2.
+ Tại các xã: không quá 350m2.
(Quyết định 29/2024/QĐ-UBND)
Đang cập nhật …