Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại Tiền Giang từ ngày 01/11/2024

17/10/2024 16:45

Sau đây là quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại Tiền Giang từ ngày 01/11/2024

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại Tiền Giang từ ngày 01/11/2024 (Hình từ Internet)

UBND tỉnh Tiền Giang ban hành Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại Tiền Giang từ ngày 01/11/2024

Theo Điều 4 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:

(1) Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không quá 15 lần hạn mức giao đất tại khoản 1 Điều 176 Luật Đất đai 2024 (không quá 45 ha).

Khoản 1 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:

- Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

- Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

(2) Đất trồng cây lâu năm không quá 15 lần hạn mức giao đất tại khoản 2 Điều 176 Luật Đất đai 2024 (không quá 150 ha).

Khoản 2 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

(3) Đất rừng sản xuất là rừng trồng không quá 02 lần hạn mức giao đất tại khoản 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024 (không quá 60 ha).

Khoản 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:

- Đất rừng phòng hộ;

- Đất rừng sản xuất là rừng trồng.

(4) Trường hợp cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất nông nghiệp hạn mức được xác định theo từng loại đất nông nghiệp quy định tại (1), (2) và (3) mục này.

* Giải thích từ ngữ theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND như sau:

- Chuyển quyền sử dụng đất theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.

- Đất nông nghiệp chuyển quyền sử dụng đất theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND bao gồm đất trồng cây hằng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng.

Xem thêm tại Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2024.

Quy định về đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng theo Luật Đất đai 2024

Đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng được quy định tại Điều 178 Luật Đất đai 2024 như sau:

- Đất nông nghiệp do cá nhân sử dụng bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất; do thuê quyền sử dụng đất của người sử dụng đất khác; do nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Việc sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao cho cá nhân được quy định như sau:

+ Cá nhân đã được Nhà nước giao đất trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng theo quy định của Luật Đất đai 2024;

+ Đối với những địa phương chưa thực hiện việc giao đất cho cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất lập phương án giao đất và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất;

+ Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân các cấp đã hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân thương lượng điều chỉnh đất cho nhau trong quá trình thực hiện các chính sách, pháp luật về đất đai trước ngày 15/10/1993 và đang sử dụng ổn định thì được tiếp tục sử dụng.

- Người sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 Luật Đất đai 2024; được sử dụng một diện tích đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Trường hợp sử dụng đất trồng lúa thì thực hiện theo quy định tại Điều 182 Luật Đất đai 2024.

- Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như sau:

+ Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc;

+ Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.