Khung giá thuê nhà dành cho đối tượng hưởng chính sách nhà ở xã hội tại TPHCM
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về khung giá thuê nhà dành cho đối tượng hưởng chính sách nhà ở xã hội tại TPHCM.
Khung giá thuê nhà dành cho đối tượng hưởng chính sách nhà ở xã hội tại TPHCM (Hình từ internet)
Ngày 21/10/2024, UBND TPHCM đã có Quyết định 80/2024/QĐ-UBND ban hành khung giá thuê nhà ở do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Khung giá thuê nhà dành cho đối tượng hưởng chính sách nhà ở xã hội tại TPHCM
Theo đó, Quyết định 80/2024/QĐ-UBND quy định về khung giá thuê nhà ở do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Đối tượng áp dụng bao gồm:
- Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê nhà ở do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở;
- Cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê;
- Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý nhà ở do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê trên địa bàn TPHCM.
Quyết định 80/2024/QĐ-UBND quy định khung giá thuê nhà ở do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê là giá thuê tối đa cho 01 m sàn sử dụng/ 01 tháng được xác định theo công thức Gt=Gt1 + Gt2.
Trong đó:
Gt : Giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).
Gt1: Giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng), không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định như sau:
Gt2: Giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng), chỉ tính chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) xác định như sau:
Nguyên tắc áp dụng khung giá thuê nhà ở dành cho đối tượng hưởng chính sách nhà ở xã hội tại TPHCM
Áp dụng khung giá thuê nhà ở phải đảm bảo nguyên tắc sau:
- Bao gồm: Toàn bộ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, lợi nhuận định mức và chi phí bảo trì.
- Không bao gồm: Chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người thuê nhà.
- Được tính trên cơ sở thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%. Trường hợp pháp luật có quy định khác về thuế suất thuế giá trị gia tăng, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê điều chỉnh cho phù hợp.
(Điều 3 Quyết định 80/2024/QĐ-UBND)
Lưu ý:
Giá thuê nhà ở do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện theo quy định chuyển tiếp của Luật Nhà ở 2023, Nghị định 100/2024/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan.
Xem chi tiết nội dung tại Quyết định 80/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 21/10/2024.